Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất)_ đề 11
-
4013 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn 1 từ có phần gạch dưới được phát âm khác với phần gạch dưới của các từ còn lại trong mỗi câu sau.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C phát âm là /i:/, ba đáp án còn lại phát âm là /e/.
Câu 2:
Chọn 1 từ có phần gạch dưới được phát âm khác với phần gạch dưới của các từ còn lại trong mỗi câu sau.
Đáp án B phát âm là /i/, ba đáp án còn lại phát âm là /ai/.
Câu 3:
Chọn 1 từ có trọng âm chính ở vị trí khác với vị trí các từ còn lại trong mỗi câu sau.
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
Đáp án D trọng âm rơi vào âm thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Câu 4:
Chọn 1 từ có trọng âm chính ở vị trí khác với vị trí các từ còn lại trong mỗi câu sau.
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Đáp án A trọng âm rời vào âm thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Câu 5:
Chọn phương án đúng nhất (A, B, C hay D) để hoàn thành mỗi câu sau.
Would you mind if I _____ your bike?
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc: Would you mind if I + Ved/2 ? : Bạn có phiền...?
Dịch: Bạn có phiền nếu tôi mượn xe đạp của bạn không?
Câu 6:
It’s really hard _____ that people might live on the moon in the future.
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc: It + be + adj + to V
Dịch: Thật khó tin rằng trong tương lai con người có thể sống trên mặt trăng.
Câu 7:
If a patient can’t walk, he/she can use _____ to move around.
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
A. an eye chart (n): bảng kiểm tra thị lực
B. a stretcher (n): cái cáng
C. a wheelchair (n): xe lăn
D. a scale (n): cái cân
Dịch: Nếu bệnh nhân không thể đi lại được, người đó có thể dùng xe lăn để di chuyển xung quanh.
Câu 8:
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
Cụm từ chỉ mục đích: in order (not) to: để mà (không)
Dịch: Anh ấy cố gắng làm bài tập về nhà để không trượt kỳ thi cuối kỳ.
Câu 9:
Farmers use vegetable matter and animal dung to make _____.
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
A. waste (n): chất thải
B. paper (n): giấy
C. garbage (n): rác
D. compost (n): phân hữu cơ
Dịch: Nông dân sử dụng thực vật và phân động vật để làm phân trộn.
Câu 10:
The Christmas cards _____ by the students are cheap and beautiful.
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Rút gọn mệnh đề quan hệ.
Dấu hiệu nhận biết động từ bị động: by the students
Động từ bị động được rút gọn về dạng: Ved/3
Dịch: Thiệp mừng Giáng sinh được thiết kế bởi các em học sinh rất đẹp và không đắt tiền.
Câu 11:
Ba: “Oh! You have a bad cut. Shall I get you some sterile dressing?”
Nga: “__________.”
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
A. That’s very kind of you: Bạn thật tốt bụng.
B. Yes, certainly: Vâng, chắc chắn rồi.
C. I’m afraid not: Mình e rằng không.
D. I’m sorry, I can’t: Mình xin lỗi. Mình không thể.
Dịch: Ba: “Ôi, vết cắt của bạn sâu quá. Mình mua băng vô trùng cho bạn nhé?” – Nga: “Bạn thật tốt bụng.”
Câu 12:
An English-speaking contest _____ at our school next week.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc bị động thì tương lai đơn:
S + will be Ved/PP (+by O)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: next week
Dịch: Cuộc thi nói tiếng Anh sẽ được tổ chức tại trường của chúng ta vào tuần sau.
Câu 13:
Lan’s mother gets upset because she _____ games with her smart phone.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” dùng để chỉ thói quen xấu lặp đi lặp lại ở hiện tại làm người khác khó chịu.
Cấu trúc: S + be + always + V-ing
Dịch: Mẹ của Lan buồn vì cô ấy luôn chơi trò chơi điện tử trên điện thoại.
Câu 14:
Lan ______ dinner with her family when her aunt came.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ thì có hành động khác xen vào (thì quá khứ đơn).
Dịch: Lan đang ăn tối với gia đình thì dì của bạn ấy đến.
Câu 15:
Đọc đoạn văn, chọn từ trong khung để điền vào chỗ trống trong đoạn văn.
historic with tourists food museums famous
London in Britain’s biggest city. It is a very old city and dates back to the Romans. It is a city of (1) _____ buildings and churches, and it has many beautiful parks. It also has some of the best (2) _____ in the world. London is very crowed in summer. It is a popular city (3) ____ foreign tourists, and has more than eight million visitors a year. The city is (4) _____ for its shopping and deparrtment stores. London has an excellent underground railway system, so it is easy for (5) _____ to get around. In London, there are plenty of good restaurants where you can get excellent British (6) _____. The city also has lots of good Indian, Chinese, Japanese, French, Italian, and Greek restaurants.
Đáp án đúng: historic
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền là một tính từ. Dựa vào nghĩa, ta lựa chọn “historic”.
Dịch: London ở thành phố lớn nhất của Anh. Đây là một thành phố rất cổ và có từ thời La Mã. Nó là một thành phố của các tòa nhà và nhà thờ lịch sự, và nó có nhiều công viên tuyệt đẹp.
Câu 16:
Đáp án đúng: museums
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền là danh từ. Dựa vào nghĩa, ta lựa chọn “museums”.
Dịch: Nó cũng có một số bảo tàng tốt nhất trên thế tiến.
Câu 17:
Đáp án đúng: with
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền là một liên từ.
Dịch: Đây là một thành phố nổi tiếng với khách du lịch nước ngoài, và có hơn tám triệu du khách mỗi năm.
Câu 18:
Đáp án đúng: famous
Hướng dẫn giải:
famous for: nổi tiếng
Dịch: Thành phố này nổi tiếng với các khu mua sắm và cửa hàng bách hóa.
Câu 19:
Đáp án đúng: tourists
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một danh từ. Dựa vào nghĩa, ta lựa chọn “tourists”.
Dịch: London có hệ thống đường sắt ngầm tuyệt vời nên rất dễ dàng di chuyển cho khách du lịch.
Câu 20:
London, there are plenty of good restaurants where you can get excellent British (6) _____. The city also has lots of good Indian, Chinese, Japanese, French, Italian, and Greek restaurants.
Đáp án đúng: food
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một danh từ. Dựa vào nghĩa, ta lựa chọn “food”.
Dịch: Ở London, có rất nhiều nhà hàng ngon, nơi bạn có thể thưởng thức những món ăn ngon của Anh.
Câu 21:
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi dưới đây.
Vietnam’s New Year is celebrated according to the Lunar calendar. It is officially known as Tet Nguyen Dan, or Tet. It occurs between January twenty-first and February nineteenth. Vietnamese people usually make preparations for the holiday several weeks before hand. They tidy their houses, cook special food and make offerings … On the New Year’s Eve, people sit up to midnight to see the New Year in, then they put on new clothes and give one another the greetings of the season. The first three days are the most important. Vietnamese people believe that how people act during those days will influence the whole year.
When does the Vietnam’s New Year occur?
Đáp án đúng: It occurs between January twenty-first and February nineteenth.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Vietnam’s New Year is celebrated according to the Lunar calendar. It is officially known as Tet Nguyen Dan, or Tet. It occurs between January twenty-first and February nineteenth.
(Năm mới của Việt Nam được tổ chức theo Âm lịch. Nó chính thức được gọi là Tết Nguyên Đán, hay Tết Nguyên Đán. Nó xảy ra từ ngày 21 tháng Giêng đến ngày 19 tháng Hai.)
Dịch: Nó xảy ra từ ngày 21 tháng Giêng đến ngày 19 tháng Hai.
Câu 22:
What do people do to prepare for the holiday?
Đáp án đúng: They tidy their houses, cook special food and make offerings .....
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Vietnamese people usually make preparations for the holiday several weeks before hand. They tidy their houses, cook special food and make offerings …
(Người Việt Nam thường chuẩn bị cho kỳ nghỉ trước vài tuần. Họ dọn dẹp nhà cửa, nấu những món ăn đặc biệt và cúng giỗ… )
Dịch: Họ dọn dẹp nhà cửa, nấu những món ăn đặc biệt và cúng giỗ…
Câu 23:
Why do people sit up to midnight?
Đáp án đúng: People sit up to midnight to see the New Year in.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: On the New Year’s Eve, people sit up to midnight to see the New Year in, then they put on new clothes and give one another the greetings of the season.
(Vào đêm giao thừa, mọi người ngồi đến nửa đêm để xem giao thừa, sau đó họ mặc quần áo mới và trao cho nhau những lời chúc tốt đẹp.)
Dịch: Mọi người ngồi đến nửa đêm để xem giao thừaCâu 24:
Are the first three days of the festival believed to be very important?
Đáp án đúng: Yes, it is.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: The first three days are the most important.
(Ba ngày đầu tiên là quan trọng nhất.)
Dịch: Ba ngày đầu tiên là quan trọng nhất.
Câu 25:
Đặt câu hỏi cho cụm từ được gạch chân dưới.
They will be in the town for three nights.
Đáp án đúng: How long will they be in the town?
Hướng dẫn giải:
“How long” dùng để hỏi về một khoảng thời gian (đó là khoảng thời gian cụ thể thời điểm bắt đầu và kết thúc). Với cách hỏi này, câu trả lời thường chứ “for” hoặc “since” trước khoảng thời gian.
Dịch: Họ sẽ ở trong thị trấn bao lâu?
Câu 26:
Her father was doing gardening when the mailman came.
Đáp án đúng: What was her father doing when the mailman came?
Hướng dẫn giải:
“What” dùng để diễn tả ai đó làm gì.
Dịch: Bố cô ấy đã làm gì khi chúng tôi đến?
Câu 27:
Sắp xếp các từ bị xáo trộn thành câu có nghĩa.
Andrew/ hard/ to/ win/ the/ is/ first prize/ in/ the English-speaking/ so/ wants/ he/ training/ contest,/ very/ now.//
Đáp án đúng: Andrew wants to win the first prize in the English-speaking so he is training very hard now.
Hướng dẫn giải:
want to V: muốn làm gì đó.
Dịch: Andrew muốn giành được giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh, vì vậy bây giờ anh ấy đang tập luyện rất chăm chỉ.
Câu 28:
Mr. Green/ up/ on time./ the meeting/ early/ so as/ to/ got/ get/ to//
Đáp án đúng: Mr. Green got up so early so as to get to the meeting on time.
Hướng dẫn giải:
get up: thức dậy
so as to: để làm gì
get to: bắt đầu làm gì
Dịch: Ông Green thức dậy sớm để đến cuộc họp đúng giờ.
Câu 29:
Hoàn thành câu thứ 2 sao cho nghĩa không thay đổi với câu thứ nhất.
Dr. Kim will make a new time machine next year.
→ A new time .....................................................................................................................
Đáp án đúng: A new time machine will be made by Dr. Kim next year.
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn:
S + will be Ved/PP (+ by sb) + ....
Dịch: Cỗ máy thời gian sẽ được chế tạo bởi tiến sĩ Kim vào năm tới.
Câu 30:
Can oyu decorate the Christmas tree for me?
→ Would you mind.............................................................................................................
Đáp án đúng: Would you mind decorating the Christmas tree for me?
Hướng dẫn giải:
Ta có cấu trúc câu mời:
Would you mind +V-ing…?: Bạn có thể…?
Dịch: Bạn có thể trang trí cây thông Giáng sinh giúp mình được không?
Câu 31:
My brother started studying English when he was in grade 3.
→ My brother has ................................................................................................................
Đáp án đúng: My brother has studied English since he was in grade 3.
Hướng dẫn giải:
Ta có cấu trúc liên hệ thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành:
S1 + started V-ing…+ when + S2 + V2/Ved
= S1 + have/has Ved/PP + since + S2 + V2/Ved
Dịch: Anh trai tôi đã học tiếng Anh kể từ khi mới học lớp 3.