Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất)_ đề 8
-
4233 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 2:
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 3:
Choose the word that has the underlined part is pronunced differently.
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
Đáp án C phát âm là /d/, ba đáp án còn lại phát âm là /t/,
Câu 4:
Choose the word that has the underlined part is pronunced differently.
Đáp án đúng: Không có đáp án đúng
Hướng dẫn giải:
Đáp án A, D là âm câm, đáp án B phát âm là /h/, đáp án C phát âm là /z/.
Câu 5:
An earthquake is a shaking movement of the ground, (5) _____ by the slippage or rupture of a fault within the Earth’s crust. Every year more than 3 million earthquake take place, most of these unnoticed by humans. In (6) _____, a severe earthquake is the most frightening and can occur anywhere on the surface of our planet! (7) _____ usually lasting only seconds, a severe earthquake in a densely populated area may have effects causing the (8) ______ of hundreds of people, injuries, destruction and enormous damage to the economies of the affected areas.
A lot of people have been killed (9) _____ earthquakes although scientists (10) _____ able to predict and forewarm in advance and engineers construct earthquake-safe buildings. (11) _____, earthquakes often occur in countries which are unable to afford earthquake-safe construction.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: (Ved)
Dịch: Động đất là một chuyển động rung chuyển của mặt đất, gây ra bởi sự trượt hoặc đứt gãy bên trong vỏ Trái đất.
Câu 6:
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
In contrast: ngược lại
Dịch: Ngược lại, một trận động đất nghiêm trọng là đáng sợ nhất và có thể xảy ra ở bất cứ đâu trên bề mặt hành tinh của chúng ta!
Câu 7:
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Despite + N/Ving: mặc dù...
Dịch: Mặc dù thường chỉ kéo dài vài giây, một trận động đất nghiêm trọng ở một khu vực đông dân cư có thể gây ra hậu quả khiến hàng trăm người thiệt mạng, bị thương, tàn phá và thiệt hại to lớn đối với nền kinh tế của các khu vực bị ảnh hưởng.
Câu 8:
causing the (8) ______ of hundreds of people, injuries, destruction and enormous damage to the economies of the affected areas.
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một danh từ.
A. die (v): chết
B. the dead (n): người chết
C. death (n): cái chết
Dịch: Mặc dù thường chỉ kéo dài vài giây, một trận động đất nghiêm trọng ở một khu vực đông dân cư có thể gây ra hậu quả khiến hàng trăm người thiệt mạng, bị thương, tàn phá và thiệt hại to lớn đối với nền kinh tế của các khu vực bị ảnh hưởng.
Câu 9:
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Be killed by: bị giết bởi
Dịch: Rất nhiều người đã thiệt mạng vì động đất mặc dù các nhà khoa học có thể dự đoán và báo trước và các kỹ sư xây dựng các tòa nhà an toàn trước động đất.
Câu 10:
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Be able to V: có khả năng làm gì
Dịch: Rất nhiều người đã thiệt mạng vì động đất mặc dù các nhà khoa học có thể dự đoán và báo trước và các kỹ sư xây dựng các tòa nhà an toàn trước động đất.
Câu 11:
(11) _____, earthquakes often occur in countries which are unable to afford earthquake-safe construction.
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một trạng từ ở dạng phủ định.
Unfortunately (adv): không may mắn thay
Dịch: Không may mắn thay, động đất thường xảy ra ở các quốc gia không đủ khả năng xây dựng an toàn trước động đất.
Câu 12:
Choose the best answer.
_____ pollution causes breathing problems.
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
A. Noise (n) âm thanh
B. Soil (n): đất
C. Water (n): nước
D. Air (n): không khí
Dịch: Ô nhiễm không khí gây vấn đề về hơi thở.
Câu 13:
_____ is a way of verbal communication.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Meeting F2F = meeting face to face: gặp mặt trực tiếp.
Dịch: Gặp mặt trực tiếp là một cách giao tiếp bằng lời nói.
Câu 14:
Alexander Graham Bell invented the _____.
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
A. light bulb (n): bóng đèn
B. penicillin (n): thuốc pê ni xi lin
C. internet (n): mạng
D. telephone (n): điện thoại
Trong bốn loại, Alexander Graham Bell đã phát minh ra điện thoại.
Dịch: Alexander Graham Bell đã phát minh ra điện thoại.
Câu 15:
The largest cattle station in the world is in ______.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Úc là đất nước cso trại gia súc lớn nhất thế giới.
Dịch: Trại gia súc lớn nhất trên thế giới là ở nước Úc.
Câu 16:
Steven Hawking is one of the greatest _____ in 20th century.
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
A. inventor (n): nhà phát minh
B. chemist (n): nhà hóa học
C. physicist (n): nhà vật lí
D. explorer (n): nhà thám hiểm
Dịch: Steven Hawking là một trong số những nhà vật lí giỏi nhất thế kỉ 20.
Câu 17:
Thermal pollution means a change in the _____ temperature.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
A. air (n): không khí
B. water (n): nước
C. soil (n): đất
D. sun (n): mặt trời.
Dịch: Ô nhiễm nhiệt có nghĩa là sự thay đổi nhiệt độ của nước.
Câu 18:
I would rather _____ than _____.
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Would rather + Vbare than Vbare: thích làm gì hơn làm gì.
Dịch: Tôi thích đi bộ hơn là đạp xe.
Câu 19:
You need _____ sorry.
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Need to V: cần làm gì
Dịch: Bạn cần nói xin lỗi.
Câu 20:
They _____ their homework before they went to the cinema.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
S + had + Ved/3 + before + S + Ved/2
Dịch: Họ đã hoàn thành bài tập của họ trước khi họ đi xem phim.
Câu 21:
You _____ to obey your parents.
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
Have to V: nên làm gì đó
“You” là đại từ ngôi thứ hai số ít nên động từ chia dạng số nhiều.
Dịch: Bạn nên nghe lời bố mẹ.
Câu 22:
Find out the mistakes.
The train leaving at 4.30 this afternoon.
A B C D
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Sửa “leaving” thành “leaves”.
Thì hiện tại đơn diễn tả hành động trong tương lai liên quan đến lịch trình, kế hoạch.
Dịch: Chuyến tàu rời đi vào 4h30 chiều mai.
Câu 23:
Your bike has been repair for 2 hours.
A B C D
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
Sửa “repair” thành “repaired”.
“for + khoảng thời gian” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành:
S + has/have + been + Ved/3 + (by sb) ....
Dịch: Xe đạp của bạn đã được sửa trong khoảng hai tiếng.
Câu 24:
At 8 a.m tomorrow, John will having an important meeting with his partners.
A B C D
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Sửa “will having” thành “will be having”.
“at + giờ cụ thể + thời gian ở tương lai” là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn.
Cấu trúc: S + will/shall + be + Ving.
Dịch: Vào 8h sáng mai, John sẽ đang có một cuộc họp quan trọng với các đối tác của anh ta.
Câu 25:
You can try to wear some clothes before buying them.
A B C D
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Sửa “to wear” thành “wearing”.
Try to V: cố gắng làm gì.
Try Ving: thử làm gì.
Dịch: Bạn có thể thử mặc một số bộ quần áo trước khi mua chúng.
Câu 26:
Rewrite the sentences as directed.
He is writing the letter now. (Passive voice)
..............................................................................................................
Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn:
S + is/are/am+ being + Ved/3 + (by sb) ......
Dịch: La thư đang được viết bởi anh ấy bây giờ.
Câu 27:
I am hungry. I didn’t have breakfast. (Conditional sentences)
..............................................................................................................Đáp án đúng: If I had had breakfast, I would have been hungry.
Hướng dẫn giải:
Câu điều kiện loại ba:
If + S + had + Ved/3, S + would have + Ved/3
Dịch: Nếu tôi đã ăn sáng, tôi sẽ không bị đói.
Câu 28:
Linda said to me “I finished my homewwork yesterday.” (Reported speech)
..............................................................................................................
Đáp án đúng: Linda said to me that she had finished her homework the day before.
Hướng dẫn giải:
S + said/ said to me/ told me (that) + S + V(lùi thì)....
“yesterday” đổi sang câu trần thuật là “the day before/ the previuos day”.
Dịch: Lida đã nói với tôi rằng cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua.
Câu 29:
My mother said “I can’t let you use the phone.” (Prevented)
..............................................................................................................
Đáp án đúng: My mother prevented me from using the phone.
Hướng dẫn giải:
Prevented sb from Ving: ngăn cấm ai làm gì.
Dịch: Mẹ tôi đã ngăn cấm tôi sử dụng điện thoại.
Câu 30:
Rewrite the sentences beginning with the words given.
He left his office. Then, he went home.
After .....................................................................................................
Đáp án đúng: After he had left his office, he went home.
Hướng dẫn giải:
After + S + had + Ved/3, S + Ved/2
Dịch: Sau khi anh ấy rời khỏi cơ quan, anh ấy đã về nhà.
Câu 31:
People have been affected by visual pollution than you may think.
Visual pollution ....................................................................................
Đáp án đúng: Visual pollution has affected people than you may think.
Hướng dẫn giải:
Chuyển câu bị động về dạng chủ động.
Dịch: Ô nhiễm tầm nhìn đã ảnh hưởng mọi người hơn bạn có thể nghĩ.
Câu 32:
My mother said “Don’t forget to tidy your room.”
My mother reminded ................................................................................
Đáp án đúng: My mother reminded me to tidy my room.
Hướng dẫn giải:
Remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì
Dịch: Mẹ tôi đã nhắc nhở tôi dọn dẹp phòng.
Câu 33:
If I were a millionaire, I would travel around the world.
Were ......................................................................................................
Đáp án đúng: Were I a millionaire, I would travel around the world.
Hướng dẫn giải:
Đảo ngữ của câu điều kiện loại hai với tobe “were”:
Were + S + N/ adj/ to V....., S + would/could/might + V
Dịch: Nếu tôi là tỷ phú, tôi sẽ đi du lịch quanh thế giới.