- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 1
-
11699 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đây là câu ước ở thì hiện tại, thể hiện điều ước không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc:
(+) S wish(es) + S + V(past) + O
(-) S wish(es) + S + didn’t + V + O
Dịch: Tôi ước tôi không phải dậy sớm.Câu 2:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Adj + to V
Dịch: Thật tuyệt vời khi dành cuối tuần ở trên núi.Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: dấu hiệu “ago” => thì quá khứ đơn, “ The Times” là tên riêng được coi là số ít => đi với “was”
Dịch: “ The Times” được in lần đầu tiên vào 200 năm trước.Câu 4:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: stop + V_ing: Dừng làm việc gì.
Dịch: Làm ơn dừng ngay việc xem bộ phim đó; nó quá bạo lực.Câu 5:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: have + experience of doing sth : có kinh nghiệm trong việc gì
Dịch: Tôi chưa bao giờ có kinh nghiệm sống ở thành phố này. ( Nghĩa là tôi chưa bao giờ sống ở thành phố này)Câu 6:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: a pity: một điều thật đáng tiếc
Dịch: Thật là đáng tiếc khi bạn đã không quan tâm nhiều về môi trường sống xung quanh chúng ta.Câu 7:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: suggest + V_ing: gợi ý làm việc gì
Dịch: Tôi gợi ý nên lấy vòi hoa sen vì chúng có thể tiết kiệm nước.Câu 8:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: advise sb NOT to V: Khuyên ai đó không nên làm gì.Dịch: Hoa khuyên Mai không nên cho người đàn ông đó mượn nhiều tiền.
Câu 9:
There will be a lot of sunshine in the north-east.
-> It will…………………………………………………………….……………
Đáp án đúng là: It will be sunny in the north-east.
Giải thích: câu gốc dùng danh từ là “ a lot of sunshine”, thì câu chuyển sẽ dùng tính từ “ sunny” mà nghĩa vẫn không thay đổi.
Dịch: Trời sẽ nhiều nắng ở phía Đông Nam.Câu 10:
-> Peter sometimes ...………………………………………………………
Đáp án đúng là: Peter sometimes drives dagerously.
Giải thích: S+ sometimes + V => chuyển driver thành drive , chuyển dangerous thành dangerously để bổ nghĩa cho động từ drive.
Dịch: Peter thỉnh thoảng lái xe một cách nguy hiểm.Câu 11:
-> You didn’t remember ……...….……………………………………
Đáp án đúng là: You didn’t remember to turn off the TV last night, did you?
Giải thích: đề cho vế trước phủ định => vế sau khẳng định
Dịch: Bạn không nhớ tắt TV vào tối hôm qua, đúng không?Câu 12:
I suggest putting a waste paper bin here.
-> Let’s ….…………….……………………………………………………..
Đáp án đúng là: Let’s put a waste paper bin here.
Giải thích: Let’s + V
Dịch: Hãy đặt túi rác ở đây.Câu 13:
The storm destroyed the village completely.
-> The village…………………………………………………………………..
Đáp án đúng là: The village was destroyed completely by the storm.
Giải thích: The village là tân ngữ ở câu gốc mà bị đưa lên làm chủ ngữ => câu bị động
Cấu trúc câu bị động: S + TO BE + V_ed
Dịch: Ngôi làng đã bị phá hủy hoàn toàn bởi trận bão.Câu 14:
-> She hasn’t ……..…...……………………………………………..
Đáp án đúng là: She hasn’t worn that coat for two weeks.
Giải thích: chuyến từ quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành
Has/have + PII + for + khoảng thời gian
Has/have + PII + since+ mốc thời gian
Dịch: Cô ấy đã không mặc chiếc áo khoác này 2 tuần rồi.
Câu 15:
Complete each of the following sentences, using the words given:
We / not used / wear / jeans / when / studied / primary school.
-> ……………………………………………………………...
Đáp án đúng là: We did not use to wear jeans when we studied at primary school.
Giải thích: thì quá khứ đơn => did not +V
Dịch: Chúng tôi đã không mặc quần bò khi chúng tôi học tiểu học.Câu 16:
-> …………………………………………………………………………...
Đáp án đúng là: Internet has provided/provides great benefits for millions of people all over the world.
Giải thích: Ở đây có thể dùng cả thì hiện tại đơn hoặc là thì hiện tại hoàn thành đều được.
Provide benefit for sb: mang lại lợi ích cho ai
Dịch: Mạng Internet đã mang lại những lợi ích to lớn cho hàng triệu người dân trên toàn thế giới.Câu 17:
-> ………………………………………………………………………...
Đáp án đúng là: The boys like playing games but hate doing lessons.
Giải thích: Like + V_ing
Dịch: Các cậu bé thích chơi các trò chơi nhưng lại ghét học bài.Câu 18:
-> …………………………………………………………………………………...
Đáp án đúng là: A lot of new styles of clothes are designed by his shop every week.
Giải thích: Đồ vật làm chủ ngữ => dùng câu bị động
Cấu trúc câu bị động: S + TOBE + PII (+ by …)
Dịch: Nhiều kiểu quần áo mới được thiết kế bởi cửa hàng của ông ấy hàng tuần.
Câu 19:
Read the letter, then answer the questions below:
Dear Mai,I’m very pleased that we’re going to be pen pals. I’ll tell you a little about myself, and you can do the same when you write to me.
I live in an area of London called Maida Vale. It’s quite near the centre, but there are parks nearby where I often take my dog, Mickey, for a walk. I live with my parents and my younger brother, Paul. My father works for the post office and my mother has a part-time job as a nurse.
I go to the local comprehensive school, where I have a lot of friends. I like most subjects, but not all of them! In the evening I sometimes visit friends or stay at home and listen to music, and at the weekends I like going swimming or horse-riding. At the moment I’m working very hard because I have exams soon, so I’m spending a lot of time in the library.
I’m looking forward to hearing from you. Write soon!
Best wishes,
Mary
Questions:
What is Mai’s pen pal’s name? -> ………………………………………………
Đáp án đúng là: Her name is Mary.
Câu 20:
Đáp án đúng là: She lives in an area of London called Maida Vale.
Giải thích:
Dựa vào câu: I live in an area of London called Maida Vale.
Câu 21:
Đáp án đúng là: She lives with her parents and her younger brother , Paul.
Giải thích:
Dựa vào câu: I live with my parents and my younger brother, Paul.
Câu 22:
Đáp án đúng là: Her hobbies are swimming and horse-riding.
Giải thích:
Dựa vào câu: […] and at the weekends I like going swimming or horse-riding.
Câu 23:
Đáp án đúng là: Because she is going to have exams./ Because she has exams soon.
Giải thích:
Dựa vào câu: At the moment I’m working very hard because I have exams soon, […]
Dịch: Hiện tại, tôi đang làm việc rất chăm chỉ vì tôi sắp có bài kiểm tra, […]