- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 20
-
11693 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /aɪ/, các từ còn lại phát âm là /ɪ/.
Câu 2:
Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /e/, các từ còn lại phát âm là /ɪ/.
Câu 3:
Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 4:
Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions:
__________some water and pour it into a glass.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Boil (v): luộc
Dịch: Đun một ít nước và đổ vào cái ly.
Câu 6:
If we__________ less fast food, we will lose weight.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: câu điều kiện loại 1, mệnh đề điều kiện có động từ chia ở thì hiện tại đơn.
Dịch: Nếu chúng ta ăn ít thức ăn nhanh hơn, chúng ta sẽ giảm cân.
Câu 7:
The book________ I liked best was the detective story.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Mệnh đề quan hệ với chủ ngữ the book là sự vật nên đi với which.
Dịch: Quyển sách mà tôi thích nhất là truyện trinh thám.
Câu 8:
Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions:
When will you make a decision to go on your holiday?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: make up your mind = make a decision: quyết định. Còn lại: make use of: tận dụng, turn up: tăng (âm lượng), turn down: giảm (âm lượng), từ chối
Dịch: Khi nào bạn sẽ quyết định đi trong kì nghỉ?
Câu 9:
Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions:
Bringing more job opportunities is one of the advantages of tourism.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: upside: mặt thuận lợi, good point: điểm tốt, benefit: ích lợi, drawback: hạn chế
Dịch: Mang lại nhiều cơ hội việc làm hơn là một điểm mạnh của du lịch.
Câu 10:
Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions:
If people didn’t throw rubbish in the river, it will look attractiveĐáp án đúng là: C -> would
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc không có thực ở hiện tại. Mệnh đề kết quả phải chia could/would/should
Dịch: Nếu mọi người không vứt rác xuống sông thì nhìn nó đã thu hútCâu 11:
I often eat the breakfast at 6 o’clock every day.
Đáp án đúng là: B -> bỏ
Giải thích: trước các bữa ăn trong ngày không có the
Dịch: Tôi thường ăn sáng vào 6 giờ hàng ngày.
Câu 12:
The girl whom lives near my house wants to study abroad.
Đáp án đúng là: A -> who
Giải thích: The girl làm chủ ngữ trong mệnh đề thứ 2 chứ không phải tân ngữ, nên phải dùng who
Dịch: Cô gái sống gần nhà tôi muốn học tại nước ngoài.
Câu 13:
Read the following passage and write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks:
Ha Long Bay is one of the most famous tourist (13) __________ in Viet Nam. It (14) __________ among the Seven Wonders of the World. In the old Vietnamese, “Ha Long” literally means “descending dragons”. (15) __________ its popularity, not many people know about the legend behind its name. Ha Long Bay has several great times in a year for visiting. Spring, which lasts from late February to April, is likely to be an ideal time to visit Ha long Bay. The weather in Ha Long Bay during this time is pretty good with a clear atmosphere, (16) __________ dry, not too hot as summertime and not too cold as wintertime as well. The favourable weather conditions help you have more opportunities to join outdoor activities here in great humidity and temperature.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: tourist attraction (n): điểm thu hút khách du lịch
Dịch: Vịnh Hạ Long là một trong những điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng nhất Việt Nam.
Câu 14:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu trên cần động từ chia ở thể bị động
Dịch: Nó được liệt vào trong 7 kỳ quan của thế giới.
Câu 15:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Vế sau có quan hệ tương phản với vế trước, và its popularity là danh từ nên ta dùng despite
Dịch: Mặc cho sự nổi tiếng của nó, không nhiều người biết đến truyền thuyết đằng sau cái tên đó.
Câu 16:
The weather in Ha Long Bay during this time is pretty good with a clear atmosphere, (16) __________ dry, not too hot as summertime and not too cold as wintertime as well. The favourable weather conditions help you have more opportunities to join outdoor activities here in great humidity and temperature.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: cần một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ dry. Fairly (adv): khá, tương đối
Dịch: Thời tiết vịnh Hạ Long thời gian này là khá tốt với bầu không khí trong lành, tương đối khô, không quá nóng vào mùa hạ và cũng không quá lạnh vào mùa đôngCâu 17:
Read the following passage and write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions:
Every year, students in many countries learn English. Some of these students are young children. Others are teenagers. Many are adults. Some learn at school, others study by themselves. A few learn English just by hearing the language in films, on television, in the office or among their friends. But not many are lucky enough to do that. Most people must work hard to learn another language. Many boys and girls learn English at school because it is one of their subjects. They study their own language, mathematics, and English. In England, America or Australia, many boys and girls study their native language, which is English, mathematics, and another language, perhaps French, or German or Spanish. Many adults learn English because it is useful for their work. Teenagers often learn English for their higher studies, because some of their books are in English at college or university. Others learn English because they want to read newspapers or magazines in English.
According to the writer__________.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu “Every year, students in many countries learn English”
Dịch: Mỗi năm, học sinh ở nhiều quốc gia học tiếng Anh.
Câu 18:
Most people learn English by__________.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu “Most people must work hard to learn another language.”
Dịch: Hầu hết mọi người phải làm việc chăm chỉ để học ngôn ngữ khác.
Câu 19:
Many boys and girls learn English because__________.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu “Many boys and girls learn English at school because it is one of their subjects.”
Dịch: Nhiều chàng trai và cô gái học tiếng Anh ở trường vì đó là một trong những môn học của họ.
Câu 20:
In America or Australia many school children study__________.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu “In England, America or Australia, many boys and girls study their native language, which is English, mathematics, and another language, perhaps French, or German or Spanish.”
Dịch: Ở Anh, Mỹ hay Úc, nhiều chàng trai và cô gái học ngôn ngữ mẹ đẻ là tiếng Anh, toán, và một ngôn ngữ khác, có thể là tiếng Pháp, tiếng Đức hoặc tiếng Tây Ban Nha.