- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) _ đề 36
-
11716 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɛː/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪə/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /h/, các đáp án còn lại là âm câm
Câu 3:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 3
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correct in each of the following questions.
Why didn’t you came to my party last night?
Đáp án đúng là: C -> come
Giải thích: thì quá khứ đơn ở dạng phủ định, đã chia ở didn’t rồi thì động từ chính phải để ở nguyên mẫu
Dịch: Tại sao bạn không đến bữa tiệc của tôi đêm qua?
Câu 6:
Furniture makers use glue to hold joints together and sometimes to reinforce it.
Đáp án đúng là: D -> them
Giải thích: tân ngữ được thay thế ở đây là joints - danh từ đếm được số nhiều, vì vậy phải thay bằng them
Dịch: Những người làm nội thất sử dụngCâu 7:
When did you go last to the theatre?
Đáp án đúng là: C -> last go
Giải thích: When + did + S + last + V? = How long is it since + S + last + V?: lần cuối làm gì cách đây bao lâu.
Dịch: Lần cuối bạn đi rạp chiếu phim là khi nào?
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following question.
You should have a dictionary to…..the words that you don’t know their meanings.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: look up: tra từ điển
Dịch: Bạn nên có một cuốn từ điển để tra những từ mà bạn không biết nghĩa.
Câu 9:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: despite + V-ing = in spite of + V-ing: mặc dù…
Dịch: Bà McCarthy sống trong một căn hộ nhỏ dù có nhiều tiền trong ngân hàngCâu 10:
His car……when he was only half way home.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: break down: hỏng
Dịch: Xe của anh ấy hỏng khi anh ấy mới được nửa đường về nhà.
Câu 11:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Thanks to something: nhờ vào cái gì
Dịch: Nhờ vào Internet, chúng ta có thể lấy những thông tin mới nhất quanh thế giới.
Câu 12:
……., the chess players began the game.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Having + P2,... quá khứ đơn: diễn tả một sự việc (được miêu tả trong thì quá khứ đơn) diễn ra sau khi sự việc ở mệnh đề đầu tiên kết thúc
Dịch: Sau khi ngồi xuống, các kỳ thủ bắt đầu cuộc đấu.
Câu 13:
My mother always keeps candles in the room……the lights go out.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: in case + mệnh đề: trong trường hợp…
Dịch: Mẹ tôi luôn giữ nến trong phòng để phòng trường hợp mất điện.
Câu 14:
He works for a car factory…….main office is in Chicago.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: something of something: diễn tả quan hệ sở hữu giữa các vật không phải con người. Khi chuyển thành mệnh đề quan hệ cần sử dụng which
Dịch: Anh ấy làm cho một công ty xe hơi mà trụ sở chính của nó ở Chicago.
Câu 15:
The new shopping plaza is advertised as a place……you can find anything you want to buy.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: mệnh đề quan hệ, đại từ quan hệ phải thay thế cho “a place” và where không có giới từ đi kèm, vì vậy chọn where
Dịch: Trung tâm mua sắm mới được quảng cáo là một nơi mà bạn có thể tìm mọi thứ bạn muốn mua.
Câu 16:
The plane was half an hour late. …….I managed to come to the meeting in time.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: In spite phải có of và danh từ (hoặc V-ing) đằng sau, despite cũng cần danh từ hoặc V-ing đằng sau
Dịch: Máy bay trễ nửa tiếng. Tuy thế tôi vẫn đến cuộc họp kịp giờ.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges
“When’s your birthday, Ann?”
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Sử dụng số thứ tự chứ không phải số đếm để chỉ ngày, và đi với giới từ on
Dịch: Sinh nhật bạn khi nào, Ann? - Ngày 31 tháng 7
Câu 18:
– Mal: “Could you please do me a favor.”
Hanh: ” ____________”
Đáp án đúng là: B
Giải thích: B là hợp nghĩa khi trả lời cho lời nhờ vả đề nghị
Dịch: Bạn có thể giúp tôi không? - Chắc chắn rồi. Tôi có thể làm gì cho bạn?
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
If the world’s tropical forests continue to disappear at their present rate, many animal species will be extinct.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: extinct (v): tuyệt chủng = die out
Dịch: Nếu rừng nhiệt đới tiếp tục biến mất với tốc độ hiện tại, nhiều loài động vật sẽ bị tuyệt chủng.
Câu 20:
Didn’t they notice the “No Camping” sign?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: notice (v): để ý tới, chú ý tới
Dịch: Họ không để ý cái biển “Cấm cắm trại” à?
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Are they happy with their lives or not? Why?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: happy: vui vẻ; sad: buồn
Dịch: Họ có vui với cuộc sống không? Vì sao?
Câu 22:
Although it’s a long day for us, we feel we are contented with what we do.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: contented (a): hài lòng, dissatisfied (a): không thỏa mãn
Dịch: Dù đó là một ngày dài cho chúng tôi, chúng tôi vẫn hài lòng với những thứ mình làm.
Câu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Face-to-face conversation is a two-way process: You speak to me, I reply to you and so on. Two-way (23)_______ depends on having a coding system that is understood by both sender and (24)_______, and an agreed convention about signaling the beginning and end of the message. In speech, the coding system is the language like English or Spanish; the convention that one person speaks at a time may seem too obvious to mention. In fact, the signals (25)_______ in conversation and meetings are often (26)_______. For example, lowering the pitch of the voice may mean the end of a sentence, a sharp intake of breath may signal the desire to interrupt, catching the chairman’s eye may indicate the desire to speak in a formal setting like a debate, a clenched fist may indicate anger. When (27)_______ visual signals are not possible, more formal signals may be needed.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: two-way communication: sự giao tiếp (thông tin) 2 chiều. Bài đang nói về giao tiếp nên C là hợp nghĩa
Dịch: Sự giao tiếp hai chiều phụ thuộc vào việc có một hệ thống mã hóa được hiểu bởi cả người gửi và người nhận.
Câu 24:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: announcer (n): người gửi -> đáp án phải là receiver (n): người nhận
Dịch: Sự giao tiếp hai chiều phụ thuộc vào việc có một hệ thống mã hóa được hiểu bởi cả người gửi và người nhận.
Câu 25:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Câu trên đang thiếu một phần của mệnh đề quan hệ. Chọn A
Dịch: Thực tế thì các tín hiệu mà mọi người sử dụng trong các cuộc nói chuyện và cuộc họp thường là bằng lời nói.
Câu 26:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: verbal (a): thuộc về lời nói (bằng miệng)
Dịch: Thực tế thì các tín hiệu mà mọi người sử dụng trong các cuộc nói chuyện và cuộc họp thường là bằng lời nói.
Câu 27:
When (27)_______ visual signals are not possible, more formal signals may be needed.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: signals là danh từ đếm được số nhiều, hơn nữa lại không có chủ thể sở hữu nào được đề cập đến nên không thể sử dụng their.
Dịch: Khi những tín hiệu thị giác này không khả thi, nhiều tín hiệu lịch sự khác có thể được cần đến.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Sydney is Australia’s most exciting city. The history of Australia begins here. In 1788 Captain Arthur Philips arrived in Sydney with 11 ships and 1624 passengers from Britain (including 770 prisoners). Today there are about 3.6 million people in Sydney. It is the biggest city in Australia, the busiest port in the South Pacific and one of the most beautiful cities in the world. In Sydney, the buildings are higher, the colors are brighter and the nightlife is more exciting. There are over 20 excellent beaches close to Sydney and its warm climate and cool winter have made it a favorite city for immigrants from overseas. There are two things that make Sydney famous: its beautiful harbor, the Sydney Harbor Bridge, which was built in 1932 and the Sydney Opera House, which was opened in 1973.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu “Sydney is Australia’s most exciting city. The history of Australia begins here.”
Dịch: Sydney là thành phố thú vị nhất của Australia. Lịch sử của Australia bắt đầu từ đây.
Câu 29:
Which of the following should be the title of the reading passage?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đoạn văn đề cập đến lịch sử và các địa điểm thú vị tại Sydney, nên có thể nói đây là một bài giới thiệu về thành phố.
Dịch: Tiêu đề - Một bài giới thiệu về Sydney
Câu 30:
Which of the following statement is NOT true about Sydney?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu “It is the biggest city in Australia, the busiest port in the South Pacific and one of the most beautiful cities in the world.”
Dịch: Đó là thành phố lớn nhất Australia, cảng nhộn nhịp nhất Nam Thái Bình Dương và một trong những thành phố đẹp nhất thế giới.
Câu 31:
How many beaches are there close to Sydney?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu “There are over 20 excellent beaches close to Sydney and its warm climate and cool winter have made it a favorite city for immigrants from overseas.”
Dịch: Có hơn 20 bãi biển xuất sắc gần Sydney và khí hậu ấm cùng mùa đông mát của nó đã làm nơi này trở thành một thành phố được ưa chuộng cho những người di cư từ nước ngoài.
Câu 32:
When was the Sydney Harbor Bridge built?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu “There are two things that make Sydney famous: its beautiful harbor, the Sydney Harbor Bridge, which was built in 1932 and the Sydney Opera House, which was opened in 1973.”
Dịch: Có 2 thứ làm Sydney nổi tiếng: Bến cảng đẹp đẽ của nó, Cầu Cảng Sydney, được xây vào năm 1932, và nhà hát Opera Sydney, được mở cửa vào năm 1973