Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 5

  • 8862 lượt thi

  • 49 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Examinations were first (2)________ in China about three thousand years ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Held là quá khứ phân từ của Hold ( tổ chức)

Dịch: Kì thi lần đầu tiên được tổ chức ở Trung Quốc cách đây khoảng 3000 năm. 


Câu 3:

Those who did well in the examination (3)________to enter the government service.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Vì đây là câu bị động : S+ tobe+ PII

Dịch: Những người mà làm tốt trong kì thi sẽ được cho phép vào cơ quan chính phủ.


Câu 4:

Nowadays, the main (4)_______of examinations is to test how well a person understands the subject which has been taught.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Purpose of examination: mục đích của kì thi

Dịch: Ngày nay, mục đích chính của kì thi là để kiểm tra mức độ hiểu của người học với môn học đã được dạy.


Câu 5:

They are also used to find how well students perform (5)______ pressure.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: under pressure: khi bị áp lực

 Dịch: Chúng cũng được sử dụng để tìm hiểu xem học sinh thể hiện tốt như thế nào dưới áp lực.


Câu 6:

Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning. Many schools have bought television sets, intending to use them effectively to improve the quality of education; but actually, they are rarely used in classrooms.  Meanwhile, children spend the majority of their out of school hours watching TV and their typical school days proceed as if television did not exist.

There are some explanations for the failure of television to get the interest of the teachers. Firstly, the schools that purchased television sets have not set aside money for equipment repair and maintenance, so these television sets are sooner or later out of order. Secondly, these schools have not found an effective way to train teachers to integrate television into their ongoing instructional programs. Lastly, most teachers do not regard the quality of television and its usefulness in the classroom.

Teachers at the school work hard for at least twelve years to train their students to become good readers. However, according to recent statistics, teenagers seldom spend their free time reading books and newspapers but watching television instead.

According to the text, TV ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D 

Giải thích: 

Theo như văn bản, TV không được sử dụng đúng cách trong lớp học 

Dựa vào câu: Many schools have bought television sets, intending to use them effectively to improve the quality of education; but actually, they are rarely used in classrooms. Meanwhile, children spend the majority of their out of school hours watching TV and their typical school days proceed as if television did not exist

Dịch: Nhiều trường đã mua ti vi và muốn sử dụng chúng hiệu quả để nâng cao chất lượng giáo dục; nhưng thực ra, chúng hiếm khi được sử dụng trong các lớp học. Trong khi đó, trẻ em dành phần lớn thời gian ngoài giờ học để xem TV và những ngày học điển hình của chúng vẫn diễn ra như thể không có TV

Question 7: The text is about _______.

A. watching TV outside school

B. the use of television at schools

C. educational specialist

D. teaching and learning television

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Văn bản nói về việc sử dụng tivi ở trường học (đoạn 1 giới thiệu vấn đề, đoạn 2 giải thích một số lí do TV không nhận được sự quan tâm của các giáo viên, đoạn 3 đề cập đến thực trạng sử dụng TV của thanh thiếu niên)

Question 8: The word “it” in the first sentences is closest in meaning with: 

A. educational specialists

B. quaility of education

C. television

D. early years

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu: In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning.

Dịch: Trong những năm đầu tiên của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc dạy và học.

Question 9: When TV first appeared, educational specialists ________.

A.believed it would be useful for schooling

B. did not appreciate it

C. banned children from watching TV

D. somewhat appreciated it

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Dựa vào câu: “In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning…” 

Dịch: Trong những năm đầu của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc dạy và học

Question 10: Children spend their free time _________.

A.reading newspapers

B. reading books

C. learning foreign languages

D. watching TV

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Trẻ em dành thời gian rảnh của chúng để xem TV: “Meanwhile, children spend the majority of their out of school hours watching TV […] ,  […] teenagers seldom spend their free time reading books and newspapers but watching television instead.” 

Dịch: Trong khi đó, trẻ em dành phần lớn thời gian ngoài giờ học để xem tivi […]

[…] thanh thiếu niên hiếm khi dành thời gian rảnh để đọc sách báo mà thay vào đó là xem tivi.

 Question 11: Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

By the time she left the shop, she spent all of her money on clothes.

A. the time

B. left

C. spent

D. on clothes

Đáp án đúng là: C

Giải thích: By the time + S1 + V1(quá khứ đơn), S2 + V2( quá khứ hoàn thành)

“spent”  sửa thành “had spent”

Dịch: Vào cái lúc cô ấy rời khỏi cửa hàng, cô ấy đã tiêu hết sạch số tiền của cô ấy vào quần áo.

Question 12: Would you mind to come and visit me next summer?

A.would

B. mind

C. and

D. next

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Vì cấu trúc: Would you mind + V-ing, mà ở đây động từ ở dạng to V

Sửa: “ Would you mind” thành “ Would you like” ( Would you like + to V)

Dịch: Bạn có phiền không khi bạn đến và thăm tôi vào mùa hè tới?

Question 13: There is something wrong with them, isn’t it?

A.is

B. something 

C. with

D. it

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Khi câu bắt đầu với “There is” thì lập thành câu hỏi đuôi sẽ dùng “ isn’t there”

Dịch: Có gì đó sai sai với chúng đúng không?

Question 14: They often go to bed early and never get up lately?

A.often

B. bed early

C. get up 

D. lately

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Late (adj, adv) : muộn

Lately (adv): gần đây

Ở đây cần nghĩa là “muộn” chứ không phải “ gần đây” nên D sai.

Dịch: Họ thường đi ngủ sớm và không bao giờ  thức dậy muộn.

Question 15: Although his old age, Mark performed excellently in the latest film.

A.Although

B. old

C. excellently

D. latest

Giải thích:  

Sau “Although” là một mệnh đề ( although + S+V ), mà “ his old age” là cụm danh từ

Sửa: “ although” thành despite hoặc in spite of

Dịch: Mặc dù ông ấy đã có tuổi, nhưng ông ấy vẫn thể hiện quá xuất sắc trong bộ phim cuối cùng.

Question 16: Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

People say that Mary is a good worker.

Mary is said that she is a good worker.

Mary is said to be a good worker.

It is said to be a good worker.

 Mary is said that to be a good worker.

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cấu trúc câu bị động It is said that 

Dịch: Mary được cho là một nhân viên giỏi.

Question 17: She is too young to see the horror film.

She is so young for her to see the horror film.

She is so young that she can see the horror film.

She is not old enough to see the horror film.

She is so young for her seeing the horror film.

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Too + adj + to V = not … enough + to V

Dịch: Cô ấy còn quá nhỏ để xem phim kinh dị.

Question 18: Sue lives in a house. The house is opposite my house.

Sue lives in a house who is opposite my house.

Sue lives in a house where is opposite my house.

Sue lives in a house which is opposite my house.

Sue lives in a house and which is opposite my house.

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Câu gốc: Sue sống trong một ngôi nhà. Ngôi nhà đó đối diện nhà tôi.

Đáp án B: Sue ở trong ngôi nhà mà đối diện với nhà tôi. ( dùng đại từ quan hệ which để thay thế cho “ a house ”)

A sai vì “a house” là danh từ chỉ vật nên không dùng đại từ quan hệ “who”

B sai vì “ where” không thích hợp

D sai vì “which” không đúng độc lập làm chủ ngữ.

Dịch: Sue sống ở nhà đối diện với nhà tôi.

Question 19: A mechanic is repairing my motorbike. 

A mechanic has repaired my motorbike.

A motorbike is repaired by a mechanic.

A motorbike was repaired by a mechanic.

I’m having my motorbike repaired by a mechanic.

Đáp án đúng là: D

Giải thích: A, C sai thì

C.Chuyển sai câu bị động, chuyển đúng phải là “ my motorbike is being repaired by a mechanic)

D. Đúng….cấu trúc “ have sth done by sb”

Dịch: Tôi có cái xe máy đang được sửa bởi thợ máy.

Question 20: He can’t come here because he is very busy.

If he isn’t very busy, he can come here.

If he wasn’t very busy, he could come here.

If he weren’t very busy, he couldn’t come here.

If he were very busy, he can come here.

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại II

Dịch: Câu gốc: Anh ấy không thể đến đây vì anh ấy bận.

B. Nếu anh ấy không bận, anh ấy có thể đến đây.

Question 21 Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three pronunciations in each of the following questions.

A.smells

B.cuts

C. opens

D. plays

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là \s\, còn các từ còn lại phát âm là \z\


Câu 7:

The text is about _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Văn bản nói về việc sử dụng tivi ở trường học (đoạn 1 giới thiệu vấn đề, đoạn 2 giải thích một số lí do TV không nhận được sự quan tâm của các giáo viên, đoạn 3 đề cập đến thực trạng sử dụng TV của thanh thiếu niên)


Câu 8:

The word “it” in the first sentences is closest in meaning with: 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu: In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning.

Dịch: Trong những năm đầu tiên của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc dạy và học.


Câu 9:

When TV first appeared, educational specialists ________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Dựa vào câu: “In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning…” 

Dịch: Trong những năm đầu của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc dạy và học


Câu 10:

Children spend their free time _________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Trẻ em dành thời gian rảnh của chúng để xem TV: “Meanwhile, children spend the majority of their out of school hours watching TV […] ,  […] teenagers seldom spend their free time reading books and newspapers but watching television instead.” 

Dịch: Trong khi đó, trẻ em dành phần lớn thời gian ngoài giờ học để xem tivi […]

[…] thanh thiếu niên hiếm khi dành thời gian rảnh để đọc sách báo mà thay vào đó là xem tivi.


Câu 11:

Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

By the time she left the shop, she spent all of her money on clothes.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: By the time + S1 + V1(quá khứ đơn), S2 + V2( quá khứ hoàn thành)

          “spent”  sửa thành “had spent”

Dịch: Vào cái lúc cô ấy rời khỏi cửa hàng, cô ấy đã tiêu hết sạch số tiền của cô ấy vào quần áo.


Câu 12:

Would you mind to come and visit me next summer?                     

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Vì cấu trúc: Would you mind + V-ing, mà ở đây động từ ở dạng to V

Sửa: “ Would you mind” thành “ Would you like” ( Would you like + to V)

Dịch: Bạn có phiền không khi bạn đến và thăm tôi vào mùa hè tới?         

Câu 13:

They often go to bed early and never get up lately?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Late (adj, adv) : muộn

Lately (adv): gần đây

Ở đây cần nghĩa là “muộn” chứ không phải “ gần đây” nên D sai.

Dịch: Họ thường đi ngủ sớm và không bao giờ  thức dậy muộn.

Câu 14:

Although his old age, Mark performed excellently in the latest film.

 

Xem đáp án

Đáp án A

Sau “Although” là một mệnh đề ( although + S+V ), mà “ his old age” là cụm danh từ

Sửa: “ although” thành despite hoặc in spite of

Dịch: Mặc dù ông ấy đã có tuổi, nhưng ông ấy vẫn thể hiện quá xuất sắc trong bộ phim cuối cùng.

Câu 15:

Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

 People say that Mary is a good worker.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cấu trúc câu bị động It is said that 

Dịch: Mary được cho là một nhân viên giỏi.


Câu 16:

She is too young to see the horror film.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C      

Giải thích: Too + adj + to V = not … enough + to V

Dịch: Cô ấy còn quá nhỏ để xem phim kinh dị.


Câu 17:

Sue lives in a house. The house is opposite my house.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Câu gốc: Sue sống trong một ngôi nhà. Ngôi nhà đó đối diện nhà tôi.

Đáp án B: Sue ở trong ngôi nhà mà đối diện với nhà tôi. ( dùng đại từ quan hệ which để thay thế cho “ a house ”)

A sai vì “a house” là danh từ chỉ vật nên không dùng đại từ quan hệ “who”

B sai vì “ where” không thích hợp

D sai vì “which” không đúng độc lập làm chủ ngữ.

Dịch: Sue sống ở nhà đối diện với nhà tôi.


Câu 18:

A mechanic is repairing my motorbike. 

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: A, C sai thì

C.Chuyển sai câu bị động, chuyển đúng phải là “ my motorbike is being repaired by a mechanic)

D. Đúng….cấu trúc “ have sth done by sb”

Dịch: Tôi có cái xe máy đang được sửa bởi thợ máy.


Câu 19:

He can’t come here because he is very busy.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại II

Dịch: Câu gốc: Anh ấy không thể đến đây vì anh ấy bận.

B. Nếu anh ấy không bận, anh ấy có thể đến đây.


Câu 20:

Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three pronunciations in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là \s\, còn các từ còn lại phát âm là \z\


Câu 21:

Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three pronunciations in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /d/, các từ còn lai phát âm là /t/


Câu 22:

Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three pronunciations in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là \ ɑː\       Các đáp án khác phát âm là  \ ɔː\


Câu 23:

Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào 1, các từ còn lại rơi vào 2


Câu 24:

Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1


Câu 25:

Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

 Last weekend Phong and Lan ________their grandparents.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: last weekend là dấu hiệu thì quá khứ đơn

Dịch: Cuối tuần trước, Phong và Lan đi thăm bố mẹ


Câu 26:

It’s too cold for us______out.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cấu trúc: too + adj +( for sb) + to V: quá…..cho ai làm gì

Dịch: Trời quá lạnh để chúng tôi đi ra ngoài.


Câu 27:

You can look ____ a word in a dictionary if you don’t know what it means

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Look up: tra cứu

Dịch: Bạn có thể tra cứu từ trong từ điển nếu bạn không biết nghĩa của nó.


Câu 28:

Your doctor, _______ advice you should listen to, is a clever man.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: dùng who thay thế cho danh từ chỉ người (your doctor) đứng trước nó, who + V

Dịch: Bác sĩ của bạn, người mà đưa ra lời khuyên mà bạn nên nghe, là một người thông minh.


Câu 29:

I wanted to know______return home.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Với câu gián tiếp quá khứ, ta lùi một thì

Will lùi một thì sẽ thành would. Vì đây không phải câu hỏi nên chử ngữ sẽ đứng trước cụm động từ. 

Dịch: Tôi muốn biết khi nào cô ấy sẽ trở về.


Câu 30:

I am __________ that people have spoiled this area.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Vì sau tobe là tính từ: be + adj

Disappointed (adj): bị, cảm thấy thất vọng

Dịch: Tôi cảm thấy thất vọng về việc mọi người phá hủy khu vực này.


Câu 31:

She didn’t go to school _______she was sick.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Since: vì, từ khi

Therefore: do đó, vì vậy

Dịch: Cô ấy không đến trường vì cô ấy ốm


Câu 32:

She wishes she ________ a teacher in the future

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: In the future: dấu hiệu của thì tương lai

Cấu trúc của wish trong thì tương lai: S1+ wish(es) that S2+ would +V ( ta lùi một thì, will lùi một thì sẽ thành would)

Dịch: cô ấy ước cô ấy sẽ trở thành giáo viên trong tương lai


Câu 33:

What_________ if you saw a UFO?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:

Câu điều kiện loại II: S+ quá khứ đơn, S+ would/could +V

Dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn nhìn thấy UFO?


Câu 34:

My sister asked me_______to use the new washing machine.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Giải thích: How to: cách

Dịch: Em gái tôi hỏi tôi cách dùng máy giặt mới.


Câu 35:

Many children in our village are still_______. They can’t read or write.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích:

Illiterate (adj) không biết chữ

Creative (adj) sáng tạo

Unhealthy (adj) không khỏe mạnh

Traditional (adj) thuộc truyền thống

Dịch: Nhiều trẻ em trong làng của tôi vẫn không biết chữ. Chúng không thể đọc và viết.


Câu 36:

I ________ a cat, but I don’t have one now.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: used to V: đã từng làm gì

Dịch: Tôi trước kia đã từng có một con mèo, nhưng bây giờ thì không.


Câu 37:

The temple is the_______building in our town.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: the oldest building: tòa nhà lâu đời nhất

Dịch: Ngôi đền này là tòa lâu đời nhất ở quê tôi


Câu 38:

The telephone was _______ by Alexander Graham Bell.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Câu bị động : S+tobe+PII

Dịch: Điện thoại được phát minh bởi Alexander Graham Bell.


Câu 39:

I prefer staying at work late______ working home with me.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Prefer A than B: Thích A hơn B

Dịch: Tôi thích ở lại văn phòng muộn hơn là làm việc ở nhà.


Câu 40:

He came when I_______the film “ Man from the star ”.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn : S+ was/were + Ving

Dịch: Anh ta đến khi tôi đang xem phim “ Man from the star ”.


Câu 41:

A severe tropical _______ is called a typhoon.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: storm: bão

Dịch: Một vài cơn bão nhiệt đới được gọi là bão to.


Câu 42:

I went to a club with a friend of ________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: chỗ trống cần đại từ sở hữu

Dịch: Tôi đến quán bar cùng với bạn của tôi.


Câu 43:

My sister is fluent ________ French.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Fluent + in: thành thạo làm gì

Dịch: Chị gái tôi thành thạo tiếng Pháp


Câu 44:

Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

In the first two decades of its existence, the cinema developed rapidly.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Develop = progress : phát triển, tiến bộ

Dịch: Trong hai thập kỉ đầu của sự tồn tại, rạp chiếu phim phát triển rất nhanh chóng.


Câu 45:

The trouble with John is that he never turns up on time for the meeting.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: turn up: xuất hiện, arrive: đến

Dịch: Vấn đề của John là anh ta không bao giờ đến dự họp đúng giờ.


Câu 46:

Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentences that best complete the exchange in the following questions.

 “ No one was killed in the forest fire two days ago” -“__________!”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: That’s a relief -> thật nhẹ nhõm

Dịch: Không có ai phải thiệt mạng trong trận cháy rừng hai ngày trước. Thật nhẹ nhõm.


Câu 47:

-“ Would you like a cup of tea ?”       -   “____________”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A     

Giải thích: Yes, please   -> Đáp lại lời mời

Dịch: Bạn có muốn uống một cốc trà không. Có làm ơn.


Câu 48:

- Tom “ Have a nice weekend! ”    - Tim: “_________”
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: The same to you! : bạn cũng vậy nha, dùng để đáp lại lời chúc

Dịch: Chúc bạn cuối tuần tốt lành nha. Bạn cũng vậy nhé.


Câu 49:

Mary: “Congratulations on your winning!” – Lan: “______”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Congratulation: Chúc mừng => phải đáp lại bằng lời cảm ơn

Dịch: Chúc mừng chiến thắng của ban nha. Cảm ơn bạn.

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương