- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 28
-
11701 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from those of the others in the group:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B đọc là /ɑː/, các đáp án còn lại đọc là /æ/
Câu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from those of the others in the group:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: đáp án A phát âm là /e/, các đáp án còn lại là /i:/
Câu 3:
Choose the word whose main stress pattern is placed differently from those of the others in the group.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất
Câu 4:
Choose the word whose main stress pattern is placed differently from those of the others in the group.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất
Câu 5:
Choose the word or phrase that best fits the blank space in each sentence or substitutes for the underlined words or phrases.
How could he explain his abrupt ______ from the party?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: disappearance (n): sự biến mất. Câu có his nên phải cần một danh từ
Dịch: Làm sao anh ấy có thể giải thích sự biến mất đột ngột của mình khỏi bữa tiệc?
Câu 6:
Lan failed her English, ______, she has to do the test again.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân kết quả, mệnh đề sau là kết quả nên phải sử dụng therefore
Dịch: Lan trượt môn tiếng Anh, nên cô ấy phải làm lại bài kiểm tra.
Câu 7:
You should reduce the ______of water your family uses.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: the amount of: lượng…, đi với danh từ không đếm được
Dịch: Bạn nên giảm lượng nước mà gia đình bạn sử dụng.
Câu 8:
This chair needs ______ It’s almost broken.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: something need fixing: thứ gì đó cần được sửa chữa.
Dịch: Cái ghế này cần được sửa. Nó sắp hỏng rồi.
Câu 9:
To the mother ...........feelings for me are so strong that the word love can’t describe them
Đáp án đúng là: C
Giải thích: cần một đại từ sở hữu là chủ thể của feelings, trong mệnh đề quan hệ ta dùng whose
Dịch: Dành cho người mẹ mà những tình cảm dành cho tôi quá mạnh mẽ đến nỗi chữ “yêu” không thể diễn tả chúng.
Câu 10:
If we became rich, we would travel ______ the world.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: around the world: vòng quanh thế giới
Dịch: Nếu chúng ta trở nên giàu có, chúng ta đã du lịch vòng quanh thể giới.
Câu 11:
If there were flying saucers, there ______ traces of their landing.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại, sử dụng would/should/could + V trong mệnh đề chính
Dịch: Nếu có đĩa bay thì đã có dấu vết hạ cánh của chúng.
Câu 12:
Why don’t we ride a bicycle today ?
- No. …………………..
Đáp án đúng là: B
Giải thích: No là ý phủ định, câu lại là câu đề nghị ở thì hiện tại nên B là hợp lý.
Dịch: “Tại sao chúng ta không đi đạp xe hôm nay” - “Không, tôi không muốn.”
Câu 13:
The entrance examination will be held………………….June 22nd 2012.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đi với ngày tháng năm đầy đủ phải dùng giới từ on
Dịch: Kì kiểm tra đầu vào sẽ được tổ chức vào ngày 22 tháng 6 năm 2012
Câu 14:
You don’t like watching this film, …………………?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu hỏi đuôi có dạng phủ định của “don’t” đứng trước, nên chọn do
Dịch: Bạn không thích xem phim này phải không?
Câu 15:
The bus collected us at 5 o’clock early............. the morning.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đi với buổi trong ngày sử dụng giới từ in
Dịch: Xe buýt đón chúng tôi vào 5h vào buổi sáng sớm.
Câu 16:
They went on working……………….. it started to rain.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: 2 mệnh đề có ý nghĩa tương phản nhau, nhưng but không hợp nghĩa, in spite of đi với danh từ chứ không phải mệnh đề, nên chọn A
Dịch: Họ tiếp tục làm việc dù trời đổ mưa.
Câu 17:
The girl wishes she………………… in Hue for the festival next week.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: câu ước ở thì hiện tại , mệnh đề chính chia ở thì quá khứ đơn. Chọn could stay
Dịch: Cô gái ước cô ấy có thể ở Huế cho lễ hội tuần tới.
Câu 18:
We used to………………….. fishing when we were young.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: used to + V: đã từng làm gì trong quá khứ (nhưng bây giờ không làm nữa)
Dịch: Chúng tôi đã từng đi câu cá khi chúng tôi còn trẻ.
Câu 19:
Do you know the man………………… met our teacher yesterday?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: mệnh đề điều kiện với đại từ chỉ người làm chủ ngữ, dùng who
Dịch: Bạn có biết người đàn ông gặp giáo viên của chúng ta hôm qua khôngCâu 20:
If I ……………….. time, I’ll write to you.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu điều kiện loại 1, dấu hiệu là mệnh đề chính chia thì tương lai đơn nên mệnh đề điều kiện chia thì hiện tại đơn.
Dịch: Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ viết cho bạn.
Câu 21:
Read the passage carefully then choose the corect answers.
Easter is on different Sunday each year, but it is always in March or April. Easter is not a national holiday. It is a religious holiday for Christians. For many people, Easter celebrates the beginning of spring.
The English word for Easter comes from the old English word Eastre. Eastre was the name of the goddess of spring and light. In the spring, flowers bloom and trees become green. The earth wears “new clothes”. Many people wear new clothes on Easter Sunday, too.
Eggs and rabits are new signs of spring and new life. American children believe in an imaginary rabbit, the Easter Bunny. The night before Easter, the Easter Bunny visits many homes. He brings children baskets with eggs and candy. Some Easter eggs are hard-boiled eggs in different colors. Other eggs are chocolate. The Easter Bunny hides eggs in the house or outside in the yard. On Easter morning, children look for eggs from the Easter Bunny.
Easter....................................
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu “Easter is on different Sunday each year, but it is always in March or April.”
Dịch: Lễ Phục sinh diễn ra vào các chủ nhật khác nhau mỗi năm, nhưng nó luôn là vào tháng 3 hoặc tháng 4.
Câu 22:
The word “ Easter”..................................
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu “The English word for Easter comes from the old English word Eastre. Eastre was the name of the goddess of spring and light.”
Dịch: Từ tiếng Anh “Easter” đến từ từ cổ “Eastre”. Eastre là tên của nữ thần mùa xuân và ánh sáng.
Câu 23:
The Easter Bunny is....................................
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu “American children believe in an imaginary rabbit, the Easter Bunny.”
Dịch: Trẻ em Mỹ tin vào một con thỏ tưởng tượng, Thỏ Phục SinhCâu 24:
On Easter morning,...............................
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu “On Easter morning, children look for eggs from the Easter Bunny.”
Dịch: Vào sáng ngày lễ Phục sinh, trẻ em tìm trứng từ con Thỏ Phục Sinh.