- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 31
-
11713 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word, phrase or expression that best completes each sentence:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu hỏi đuôi cần ngược lại so với mệnh đề chính, trong câu trên mệnh đề chính sử dụng “never” mang ý nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi cần dùng khẳng định
Dịch: Anh ấy chưa bao giờ đến Sapa phải không?
Câu 2:
"It was a super show, wasn't it?___________
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Câu hỏi đang hỏi về cảm nhận sau chương trình, chỉ có câu A là hợp nghĩa.
Dịch: Chương trình đó thật tuyệt phải không? - Tuyệt. Tôi đã tận hưởng nó.
Câu 3:
Scientists are looking for an ___________ way to reduce energy consumption.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Câu trên thiếu một tính từ bổ nghĩa cho “way”
Dịch: Các nhà khoa học đang tìm kiếm một biện pháp hiệu quả để cắt giảm tiêu thụ năng lượng.
Câu 4:
Because plastic bags are very hard to___________________ , they will cause pollution
Đáp án đúng là: A
Giải thích: dissolve (v): phân hủy
Dịch: Bởi vì túi nilon rất khó phân hủy, chúng sẽ gây ô nhiễm.
Câu 5:
If it rains tomorrow, we________________ the trip
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, chọn câu C vì hợp nghĩa
Dịch: Nếu trời mưa ngày mai thì chúng ta sẽ hủy chuyến đi.
Câu 6:
A: Can you tell me the way to the bus station, please? B:____________________________
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp lại câu hỏi chỉ đường ta dùng A: OK. Đi thẳng
Dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến bến xe bus được không? - OK. Đi thẳng.
Câu 7:
May I borrow your dictionary? I want to_____________________ this word.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: look up: tra (trong từ điển)
Dịch: Bạn có thể cho tôi mượn quyển từ điển được không? Tôi muốn tra từ này.
Câu 8:
I suggest that we___________________ something for the poor.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: suggest + (that) somebody + V/should V
Dịch: Tôi đề nghị chúng ta nên làm gì đó cho người nghèo.
Câu 9:
Daughter: Shall we clean up the kitchen, Mum? Mom: _____________
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Yes, let’s là câu trả lời cho câu hỏi “shall we…” diễn tả sự đồng ý
Dịch: Chúng ta có nên dọn bếp không mẹ? - Ừ, được thôi.
Câu 10:
Lan is very tired. ____________ , she has to finish her work before going to bed
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Hai câu trước và sau mang ý nghĩa đối lập và có dấu phẩy xuất hiện nên ta dùng however
Dịch: Lan rất mệt. Tuy nhiên, cô ấy cần hoàn thành công việc trước khi đi ngủ.
Câu 11:
A: Would you mind if I used your phone? B:__________
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Nếu bạn không phiền thì để trả lời câu hỏi “would you mind/do you mind” cần dùng thể phủ định: “No, I don’t” hoặc “No, of course not”
Dịch: Bạn có phiền không nếu tôi sử dụng điện thoại của bạn? - Không, tất nhiên là không rồi.
Câu 12:
Please turn________________ the music. Your brother is studying for the coming entrance exam
Đáp án đúng là: C
Giải thích: turn off: tắt; turn up: cho to, turn on: bật
Dịch: Xin hãy tắt nhạc. Em trai bạn đang học cho kì thi đầu vào sắp tới.
Câu 13:
The air is polluted_________________________ the factories produce a lot of smoke.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: 2 mệnh đề có quan hệ kết quả - nguyên nhân nên cần dùng since
Dịch: Bầu không khí bị ô nhiễm vì những nhà máy thải ra rất nhiều khói.
Câu 14:
Lan spoke English________________ after she lived in England for several months.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: naturally (adv): (một cách) tự nhiên. Câu trên thiếu một trạng từ hợp nghĩa bổ ngữ cho động từ spoke
Dịch: Lan nói tiếng Anh một cách tự nhiên sau khi cô ấy sống ở Anh vài tháng.
Câu 15:
Let me congratulate you on passing the examination
Đáp án đúng là: C
Giải thích: chọn C để phản hồi lại lời khen/động viên/chúc mừng
Dịch: Để tôi chúc mừng bạn đã vượt qua kì thi. - Bạn thật tốt bụng khi nói vậy.
Câu 16:
Choose the underlined word or phrase in each sentence that needs correcting
She told me that she will go to Ha Noi the following day.
Đáp án đúng là: D -> would go
Giải thích: câu gián tiếp, động từ told chia ở thì quá khứ đơn nên động từ trong mệnh đề gián tiếp cũng phải lùi thì cho phù hợp
Dịch: Cô ấy nói với tôi là cô ấy sẽ đi Hà Nội ngày hôm sau.
Câu 17:
He felt sadly when he heard the news of his father's death.
Đáp án đúng là: A -> sad
Giải thích: câu thiếu một tính từ vì “feel” không đi với trạng từ.
Dịch: Anh ấy thấy buồn khi nghe tin bố anh ấy mất.
Câu 18:
My parents are always worried about me because I enjoy to get access to the Internet.
Đáp án đúng là: D -> getting
Giải thích: enjoy + V-ing: tận tưởng/thích làm gì
Dịch: Bố mẹ luôn lo lắng về tôi vì tôi thích vào Internet.
Câu 19:
If you will get here before eight , we can catch the early train .
Đáp án đúng là: A -> get
Giải thích: câu điều kiện loại 1, động từ mệnh đề điều kiện chia ở hiện tại đơn
Dịch: Nếu bạn đến đây trước 8h, chúng ta có thể bắt chuyến tàu.
Câu 20:
We suggested he to go on holiday to Italy, but he didn't agree.
Đáp án đúng là: B -> go/should go
Giải thích: suggest + (that) somebody + V/should V
Dịch: Chúng tôi đề nghị anh ấy đi nghỉ ở Italy, nhưng anh ấy không đồng ý.
Which notice says this?
Câu 21:
NO BICYCLES AGAINST GLASS PLEASE
Đáp án đúng là: A
Giải thích: glass: kính, gương, ly
Dịch: Cấm xe đạp chạm vào kính -> Không để xe đạp của bạn chạm vào cửa sổ.
Câu 22:
Francesco! Problem - Maria's borrowed my history textbook and she's away. Could you lend me yours? Leave it with Ken when you see him. Thanks, Natalie.
Whose textbook does Natalie want to borrow?
Giải thích: Câu hỏi hỏi Natalie muốn mượn sách giáo khoa của ai
Dịch: Francesco! Có vấn đề - Maria mượn sách lịch sử của tôi và giờ cô ấy không ở đây. Bạn có thể cho tôi mượn của bạn được không? Đưa nó cho Ken khi bạn thấy cậu ấy. Cảm ơn, Natalie.
Câu 23:
THIS CAR PARK IS LOCKED AFTER BUSINESS HOURS EACH DAY
Đáp án đúng là: B
Giải thích: business hours: giờ hành chính
Dịch: Bãi đỗ xe này bị khóa sau giờ hành chính hàng ngày -> Mọi người có thể đỗ xe ở đây khi họ còn làm việc.
Câu 24:
PLAYERS WANTED — for Friday's basketball match against Barton College - can YOU help the team? Come to the gym at 3 p.m. today, whatever your level.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Từ “players wanted” - cần người chơi và “whatever your level” - bất kể trình độ nào, có thể suy ra đội này đang thiếu người.
Dịch: Cần người chơi - Cho trận bóng rổ thứ 6 với Cao đẳng Barton - bạn có thể giúp đội không? Đến phòng gym và 3 giờ chiều nay, bất kể trình độ của bạn.
Câu 25:
JAZZ ON A SUMMER EVENING - NO TICKETS LEFT FOR SUNDAYS PERFORMANCE
Đáp án đúng là: A
Giải thích: no tickets left = all tickets are sold = sold out: cháy vé
Dịch: Jazz vào một tối mùa hạ - Không còn vé cho buổi biểu diễn chủ nhật.
Câu 26:
Read the text and choose the best option A, B, or C to fill in the blanks
Can you imagine what life would be (26)_______ if there no telephone? You could not call up your friends on the phone and talk to them. If a fire broke out in your house you could not call the fire department. If someone were sick, you could not call a doctor.
(27)___________ our daily life we need to communicate with one another. We do this mostly by speaking to other people and listening to (28)__________ they have to say to us, and when we are close to them we can do this very easily. However, our voices will not travel very far even when we shout.
The man who (29)__________________ this possible was Alexander Graham Bell, a Scotsman, was born in Edinburgh in 1847. Bell, a teacher of visible speech who later moved to Cananda, spent all his spare time experimenting. He was (30)______ enthusiastic in his research that he spent much time on his day-to-day work and at one time was almost penniless.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: as if: nếu như, trong trường hợp
Dịch: Bạn có thể tưởng tượng cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có điện thoại?
Câu 27:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: In our daily life: trong cuộc sống thường ngày của chúng ta
Dịch: Trong cuộc sống thường ngày, chúng ta cần liên lạc với nhau.
Câu 28:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Từ what thay thế cho “the things”
Dịch: Chúng ta giao tiếp bằng cách nói chuyện với mọi người và lắng nghe những gì họ nói với chúng ta, và khi ta ở gần họ ta có thể làm chuyện đó rất dễ dàng.
Câu 29:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: make something + adj: làm cái gì trở nên thế nào
Dịch: Người đã làm chuyện đó trở nên khả thi là Alexander Graham Bell, một người Scotland, sinh ở Edinburg vào năm 1847.
Câu 30:
He was (30)______ enthusiastic in his research that he spent much time on his day-to-day work and at one time was almost penniless.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Giải thích: so…that…: quá…đến nỗi mà…
Dịch: Ông ấy quá say mê nghiên cứu đến nỗi ông dành rất nhiều thời gian vào công việc ngày qua ngày ấy và có thời điểm ông ấy gần như cạn túi.
Câu 31:
Read the passage, and then choose the best answer (A, B or C) for each question
Computing is now at the same stage as printing was when the first printing presses were used. Before printing presses were invented, only rich people like kings and dukes could afford to buy books. Often these people were unable to read and hadn't enough time to learn. In any case, the books were so big that it was difficult for anyone to relax with a book as we do today. They wanted books because they were expensive and there was something magical about them. Only a few people were able to write, and it took an extremely long time to write a book. Monks and other people who could write said ordinary people could not learn to read.
The position with computers in very similar today. A few years ago, computers were very large and expensive. Business managers and rich people ordered them but they didn't know how to use them. In many countries, however, the situation has now completely changed. Lots of people not only own microcomputers but also know how to use them.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu “Before printing presses were invented, only rich people like kings and dukes could afford to buy books.”
Dịch: Trước khi in ấy được phát minh, chỉ có người giàu như vua và công tước mới có thể mua sách.
Câu 32:
Why were books wanted before printing presses were invented?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu “They wanted books because they were expensive and there was something magical about them.” dear (British English) = expensive
Dịch: Họ muốn sách vì chúng đắt tiền và có thứ gì đó kì diệu về chúng.
Câu 33:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu “A few years ago, computers were very large and expensive.”
Dịch: Vài năm trước, máy tính rất to và đắt tiền.
Câu 34:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu “Lots of people not only own microcomputers but also know how to use them.”
Dịch: Nhiều người không chỉ sở hữu máy tính nhỏ mà còn biết sử dụng chúng.