- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 38
-
11723 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the words which has the underlined part pronounce differently
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đáp án D phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /æ/
Câu 2:
Choose the words which has the underlined part pronounce differently
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B phát âm là /ɑː/, còn lại phát âm là /oʊ/
Câu 3:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đáp án D phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /jʊ/
Câu 4:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: đáp án D phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/
Câu 5:
Choose the best answer to complete these following sentences.
They _____________ angry if you didn’t visit them.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: câu điều kiện loại 2, mệnh đề chính chia thành would/could/should + động từ nguyên mẫu
Dịch: Họ sẽ giận dữ nếu bạn không thăm họ.
Câu 6:
What would you do if you _____________ a million dollars?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ đơn
Dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn thắng 1 triệu đô la?
Câu 7:
What will happen if the air _____________?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu điều kiện loại 1, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn
Dịch: Điều gì sẽ xảy ra nếu bầu không khí bị ô nhiễm?
Câu 8:
He wouldn’t have had an accident if he _____________ more carefully.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc đã không xảy ra trong quá khứ, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ hoàn thành
Dịch: Anh ấy đã không gặp tai nạn nếu anh ấy lái xe cẩn thận hơn.
Câu 9:
If you _____________ better last night, you wouldn’t have been so tired.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ hoàn thành
Dịch: Nếu bạn ngủ tốt hơn đêm qua thì bạn đã không bị quá mệt.
Câu 10:
If I had noticed him, I _____________ hello to him .
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề chính chia thành would + hiện tại hoàn thành
Dịch: Nếu tôi chú ý đến anh ta thì tôi đã chào anh ấy.
Câu 11:
If he _____________ with us now, he _____________the beauty of the nature of the National Park
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại, sử dụng quá khứ đơn cho mệnh đề điều kiện và would/could/should + V nguyên mẫu cho mệnh đề chính
Dịch: Nếu anh ấy ở cùng chúng ta bây giờ, anh ấy đã có thể tận hưởng vẻ đẹp của thiên nhiên trong công viên quốc gia.
Câu 12:
Would you mind if I _____________ in the room?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Would you mind if I + V-ed: câu yêu cầu/xin ý kiến
Dịch: Bạn có phiền không nếu tôi hút thuốc trong phòng?
Câu 13:
You can’t get higher result _____________ .
Đáp án đúng là: B
Giải thích: unless dùng để nối 2 mệnh đề có mối quan hệ tương phản về nguyên nhân - kết quả
Dịch: Bạn không thể đạt kết quả tốt hơn trừ khi bạn làm việc chăm chỉ hơn.
Câu 14:
Can you imagine what____________ if everyone ____________.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu điều kiện loại 2
Dịch: Bạn có thể tưởng tượng được điều gì sẽ xảy ra nếu mọi người đều biết bay không?
Câu 15:
Give the correct form of the verbs in the brackets.
If people really cared about the environment, they (not dump) ____________ waste into the lake.
Đáp án đúng là: wouldn’t dump
Giải thích: Đây là cấu trúc của câu điều kiện loại 2
Dịch: Nếu mọi người quan tâm đến môi trường thì họ đã không vứt rác xuống hồ
Câu 16:
If there was no fresh water in the world, what (happen) ________________.
Đáp án đúng là: would happen
Giải thích: Câu điều kiện loại 2
Dịch: Nếu không có nước sạch thì điều gì sẽ xảy ra.
Câu 17:
If I _____ (know) his telephone number, I’d give it to you.
Đáp án đúng là: knew
Giải thích: Câu điều kiện loại 2
Dịch: Nếu tôi biết số điện thoại của anh ấy thì tôi đã đưa cho bạn.
Câu 18:
If he worked more slowly, he _____ (not make) so many mistakes.
Đáp án đúng là: wouldn’t make
Giải thích: Câu điều kiện loại 2
Dịch: Nếu anh ấy làm việc chậm rãi hơn thì anh ấy không mắc nhiều lỗi đến thế.
Câu 19:
Read the paragraphs below and give the answer True/false
Japanese people are famous for their well-balanced and healthy diet. That is the main reason for their longevity.
A. Typically, a Japanese meal consists of rice, miso soup, the main dish(es) and pickles. Rice is the staple and plays a central part in people's eating habits. Japanese rice is sticky and nutritious, so when combined with the main dishes and the soup, they make a complete meal. The portions of each dish are individually served.
B. The most important characteristic of their eating habits is they like raw food and do not use sauces with a strong favour. Two typical examples are sashimi and sushi. The Japanese make sashimi simply by cutting fresh fish. Then they serve it with a dipping sauce made from soy sauce and spicy Japanese horseradish (wasabi). Sushi is similar. The cooked, vinegared rice can be combined with raw fish, prawn, avocado, cucumber or egg. Sushi is usually served with soy sauce and pickled ginger.
C. It is said that the Japanese eat with their eyes. Therefore, the arrangement of dishes is another significant feature of their eating habits. If you join a Japanese meal, you may be excited to see how the colourful dishes are arranged according to a traditional pattern. In addition, there are plates and bowls of different sizes and designs. They are carefully presented to match the food they carry.
A Japanese meal consists of rice, vegetable soup, the main dishes and soy sauce. ..............
Đáp án đúng là: False
Giải thích: Dựa vào câu “Typically, a Japanese meal consists of rice, miso soup, the main dish(es) and pickles.”
Dịch: Thông thường, một bữa ăn Nhật bao gồm cơm, súp miso, món chính và đồ chua.
Câu 20:
Rice is the staple and plays a central part in people's eating habits. ..................
Đáp án đúng là: True
Giải thích: Có thể tìm dược câu này trong bài
Dịch: Cơm là món ăn thiết yếu và có một vai trò trung tâm trong thói quen ăn uống của mọi người
Câu 21:
Đáp án đúng là: True
Giải thích: Dựa vào câu “The most important characteristic of their eating habits is they like raw food and do not use sauces with a strong favour.”
Dịch: Đặc điểm quan trọng nhất trong thói quen ăn uống của họ là họ thích thức ăn sống và không dùng nước sốt có vị đậm.
Câu 22:
Đáp án đúng là: True
Giải thích: Dựa vào câu “Two typical examples are sashimi and sushi.”
Dịch: 2 ví dụ điển hình là sashimi và sushi.
Câu 23:
The Japanese make sashimi simply by cutting fresh fish and then they serve it with fish sauce..........
Đáp án đúng là: False
Giải thích: Dựa vào câu “The Japanese make sashimi simply by cutting fresh fish. Then they serve it with a dipping sauce made from soy sauce and spicy Japanese horseradish (wasabi).”
Dịch: Người Nhật làm sashimi đơn giản bằng cách cắt cá tươi. Sau đó họ bày nó với một loại nước chấm làm từ tương đậu nành và rau cải ngựa cay Nhật Bản (wasabi)
Câu 24:
Choose the word or phrase among A, B, Cor D that best fits the blank space in the following passage
Mui Ne is located 24 kilomefres northeast of Phan Thiet city. It is a fishing village as well as a familiar tourism area in Binh Thuan province. (1)____________lovely scenery of swaying coconut trees, Mui Ne, meaning “sheltered peninsula”, is one of the famous and popular holiday (2) _________in the world with 15-kilometre strip of resorts along the beach.
Thanks to the shallow and sloped beaches, the blue and clean water, nice sun rarely behind the clouds and cliffs battered by the waves of the sea, sometimes Mui Ne is (3)_________ Hawaii of Viet Nam. The beaches are fantastic with activities such as surfingand kitesurfing. But the most (4) _________ scenery at Mui Ne is (5)_________ lines of golden sand which is called “Sand Dunes” by local people. The sand is always moving because of the wind and looks like moving waves from afar and that is (6)_________ the dunes never (7) _________the same. The scenery is more fascinating at dawn. Mui Ne is really a good (8)_________for those who are interested in photography.
There are also many interesting sites at Mui Ne such as Po Sah Inu Tower, the ancientCham building that was built in the 8th century, some workshops (9) _________ fish sauce. MuiNe market and fishing harbour are also a good chance (10) _________ daily life of local fishermen.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu này được đảo phần bổ ngữ lên trước chủ ngữ “Mũi Né”, cả cụm đầu tiên trước dấu phẩy dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ này. Sử dụng With là hợp nghĩa
Dịch: Với khung cảnh đẹp đẽ của những rặng dừa đung đưa, Mũi Né, tên gọi với nghĩa là “Bán đảo để trú ẩnCâu 25:
is one of the famous and popular holiday (2) _________in the world with 15-kilometre strip of resorts along the beach.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: holiday destination: điểm du lịch ngày lễ
Dịch: …, là một trong những địa điểm nghỉ dưỡng nổi tiếng trên thế giới với một dải 15km resort nằm cạnh bãi biển.
Câu 26:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: be considered (as) something: được coi như là cái gì
Dịch: Nhờ những bãi biển nông và dốc, nước xanh và trong, mặt trời đẹp ít khi bị mây che, và những vách núi được sóng biển vỗ vào, thỉnh thoảng Mũi Né được coi như là Hawaii của Việt Nam.
Câu 27:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu thiếu 1 tính từ để bổ nghĩa cho scenery
Dịch: Nhưng cảnh hấp dẫn nhất ở Mũi Né là….
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: tính từ đuôi -ing thường dùng để chỉ tính chất, tính từ đuôi -ed dùng để chỉ cảm xúc; moving hợp nghĩa hơn changing vì so sánh với câu ngay kế tiếp
Dịch: … là những đường cát vàng chuyển động, được người dân bản địa gọi là đụn cát
Câu 29:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: the reason why + mệnh đề: lí do tại sao mà…
Dịch: Cát luôn luôn di chuyển vì gió và nhìn như những con sóng đến từ nơi xa, và đó là lí do cho việc…
Câu 30:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: look the same = look alike: trông giống nhau
Dịch: … các đụn cát không bao giờ trông giống nhau.
Câu 31:
Mui Ne is really a good (8)_________for those who are interested in photography.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: câu trên thiếu 1 danh từ, wonder - kỳ quan lại không hợp với từ good
Dịch: Mũi né thực sự là một ý tưởng tốt cho những người yêu thích nhiếp ảnh.
Câu 32:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: sử dụng V-ing như là một dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ
Dịch: Cũng có nhiều địa điểm thú vị ở Mũi Né chẳng hạn như Tháp Po Sah Inu, những tháp Chàm cổ được xây dựng vào thế kỷ 8, vài xưởng làm nước mắm.
Câu 33:
MuiNe market and fishing harbour are also a good chance (10) _________ daily life of local fishermen.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: động từ đi sau tính từ chia ở dạng nguyên mẫu có to
Dịch: Chợ và cảng cá ở Mũi Né cũng là một cơ hội tốt để khám phá cuộc sống thường ngày của ngư dân.