- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 7
-
11702 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Circle the word with the underlined part pronounced differently from that of the others
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B là âm câm, còn các từ lại phát âm là /h/
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /e/, còn các từ còn lại phát âm là /i/
Câu 3:
Circle the word whose main stressed syllable is different from the rest.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào 1, các từ còn lại trọng âm rơi vàoCâu 4:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào 1, các từ còn lại trọng âm rơi vào 2.
Câu 5:
Choose the best answer
They have been learning English _____ I was eight years oldĐáp án đúng là: A
Giải thích: since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian
Dịch: Họ đã học tiếng anh từ khi tôi 8 tuổi.
Câu 6:
If you study hard, you ________ the examination next month.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If S+ hiện tại đơn, S + will + V
Dịch: Nếu tôi học chăm chỉ, tôi sẽ qua bài kiểm tra vào tháng sau.
Câu 7:
Is English a _______ language in your country?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: mother language: ngôn ngữ mẹ đẻ
Dịch: Tiếng Anh có phải ngôn ngữ mẹ đẻ của nước bạn không?
Câu 8:
They don't like learning English, ________?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: vế trước phủ định They don’t => vế sau khẳng định do they.
Dịch: Họ không thích học tiếng anh đúng không?
Câu 9:
The book _______ I liked was the detective story.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: kiến thức mệnh đề quan hệ. Which thay thế cho vật
Dịch: Quyển sách mà tôi đã thích là câu chuyện trinh thám.
Câu 10:
All _____ must complete a visa form upon arrival at Singapore airport.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
tourist: du khách
departures: khởi hành
customers : khách hàng
passengers : hành khách
Dịch: Tất cả hành khách phải hoàn thành mẫu visa khi đến sân bay Singapo.
Câu 11:
-"What does your father do?" -"He's ____teacher.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: danh từ không xác định => điền mạo từ a
Dịch: Bố bạn làm nghề gì? – Ông ấy là một giáo viên.
Câu 12:
Manh _______ up some Spanish when he was living in Mexico
Đáp án đúng là: A
Giải thích: take up: bắt đầu học
Dịch: Mạnh bắt đầu học một ít tiếng Tây Ban Nha khi anh ấy đang sống ở Mexico.
Câu 13:
If Mr. Cuong had an IELTS certificate, he _____ a good job.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If + S+ quá khứ đơn, S+ would/could + V
Dịch: Nếu ông Cường có chứng chỉ IELTS, thì ông sẽ công việc tốt.
Câu 14:
He is the man ________ helped me yesterday.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Who thay thế cho người
Dịch: Anh ấy là người mà đã giúp tôi ngày hôm qua.
Câu 15:
Choose the sentence that is closest in meaning to each of the sentences given.
I usually visited Thung Nham in Ninh Binh when I had a holiday last year but now I don't
Đáp án đúng là: B
Giải thích: used to + V: đã từng làm gì
Dịch: Tôi đã từng thăm Thung Nham ở Ninh Binh khi tôi có kì nghỉ vào năm ngoái.
Câu 16:
"1 am working now," said she.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu gián tiếp => lùi thì => am -> was; now-> then
Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đang làm việc.
Câu 17:
She typed this report yesterday morning.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Câu bị động ở thì quá khứ : was/were + PII
Dịch: Bài báo cáo này được gõ vào ngày hôm qua.
Câu 18:
Choose the sentence that best combines cach ghen pair of sentences
That is my English teacher. She is very funny
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Kiến thức mệnh đề quan hệ, who thay thế cho người.
Dịch: Đó là giáo viên Tiếng Anh của tôi, người mà rất vui tính.
Câu 19:
Cars cause pollution. People still want them.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Hai câu có nghĩa trái ngược nhau => dùng Although
Although + mệnh đề: mặc dù
Dịch: Mặc dù ô tô gây ra ô nhiễm nhưng mọi người vẫn muốn có nó.
Câu 20:
I am very glad. You are working hard for your next exam.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: glad that S+ V: vui khi ….
Dịch: Tôi rất vui khi bạn học chăm chỉ cho kì thi sắp tới.
Câu 21:
Read the follow passare and choose the correct answer
In Britain there is a holiday now (21) _____ people call Mother's Day. In the old days many girls from working-class families in towns and cities and from farmers families in the country worked in rich houses. They had to do all the (22) ____ and their working day was usually very long. They often worked on Sundays, too.
Once a year, it was usually one Sunday in March, they could visit their mothers. They went home on that day and bought (23) ________ for their mothers and for other members of their families. They could stay at home only (24) _______ day, and then went back to their work.
Later workers at the factories (25) _______ girls who worked in the houses of rich familles received one free day a week, and Mothering Day becante Mother's Day. It is the last Sunday in March.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Kiến thức về mệnh đề quan hệ. Which thay cho vật, sự vật
Dịch: Ở nước Anh, có một ngày lễ mà bây giờ người ta gọi mà ngày của mẹ.
Câu 22:
They had to do all the (22) ____ and their working day was usually very long. They often worked on Sundays, too.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: dịch thì thấy cần điền từ “việc nhà” => housework
Dịch: Họ phải làm tất cả công việc nhà và ngày làm việc của học thường rất dài.
Câu 23:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: presents: những món quà
Dịch: Họ về nhà vào ngày đó và mua những món quà cho mẹ của họ và cho các thành viên khác trong gia đình.
Câu 24:
They could stay at home only (24) _______ day, and then went back to their work.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: có từ only => điền one
Dịch: Họ ở nhà duy nhất 1 ngày, […]
Câu 25:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: dùng liên từ and để nối workers, girls
Dịch: Sau đó những công nhân làm việc ở nhà máy và những phụ nữa người mà […]
Câu 26:
Read the passage and choose the best answer for each question.
SONGKRAN is the Thai traditional New Year. It starts on April 13 every year and last 3 days. Another name for Songkran is the "Water Festival’’ because people believe that water can wash away bad luck. On Songkran day, family members gather and pour scented water onto the hands of their parents and grandparents to show their respect for the elders. In return, the elders wish the youngers good luck and wealth.
What is this passage about?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: SONGKRAN is the Thai traditional New Year.
Dịch: SONGKRAN là lễ đón năm mới truyền thống của Thái Lan.
Câu 27:
What kind of activities are NOT mentioned?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: On Songkran day, family members gather and pour scented water onto the hands of their parents and grandparents to show their respect for the elders. In return, the elders wish the youngers good luck and wealth.
Dịch: Vào ngày Songkran, các thành viên trong gia đình quây quần và đổ nước thơm lên tay ông bà cha mẹ để thể hiện sự kính trọng của họ đối với những người lớn tuổi. Đáp lại, những người lớn tuổi chúc những người trẻ tuổi may mắn và giàu có.
Câu 28:
Thai traditional New Year is called the "Water Festival” because water is believed to ________.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu : Another name for Songkran is the "Water Festival’’ because people believe that water can wash away bad luck.
Dịch: Một tên gọi khác của Songkran là “Lễ hội nước” vì mọi người tin rằng nước có thể rửa sạch những điều xui xẻo.
Câu 29:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Vì câu trước đó có nhắc đến ông bà và bố mẹ
[…] pour scented water onto the hands of their parents and grandparents to show their respect for the elders.
Dịch: đổ nước thơm lên tay ông bà cha mẹ để thể hiện sự kính trọng của họ đối với những người lớn tuổi.
Câu 30:
The word "wealth" in line 5 is closest in meaning to _____.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: wealth = riches: sự giàu có
Dựa vào câu: In return, the elders wish the youngers good luck and wealth.
Dịch: Đáp lại, những người lớn tuổi chúc những người trẻ tuổi may mắn và giàu có.