- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 32
-
11707 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /əʊ/, còn các từ còn lại phát âm là /ɒ/Câu 2:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /t/, còn các từ còn lại phát âm là /d/Câu 3:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /s/, các từ còn lại phát âm là /z/Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ai/, còn lại phát âm là /i/
Câu 5:
Circle the word whose main stressed syllable is different from the rest.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào 1, các từ còn lại trọng âm rơi vào 2.
Câu 6:
Circle the word whose main stressed syllable is different from the rest.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào 2, các từ còn lại trọng âm rơi vào 1.
Câu 7:
Circle the word whose main stressed syllable is different from the rest.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào 2, các từ còn lại trọng âm rơi vào 1
Câu 8:
Circle the word whose main stressed syllable is different from the rest.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào 1, các từ còn lại trọng âm rơi vào 2
Câu 9:
If you want to save money, you should ………………the amount of water your family uses.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: reduce: giảm
Dịch: Nếu bạn muốn tiết kiệm tiền, bạn nên giảm lượng nước mà gia đình bạn sử dụng.
Câu 10:
In order to save electricity, an ordinary 100-watt light bulb can be replaced by a(n)…………
Đáp án đúng là: A
Giải thích: energy-saving bulb : bóng đèn tiết kiệm năng lượng
Dịch: Để tiết kiệm điện, một bóng đèn 100W thông thường có thể được thay thế bởi một bóng đèn tiết kiệm năng lượng.
Câu 11:
You should get a (n)……………to make sure there are no cracks in the pipes.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: plumber: thợ sửa ống nước
Dịch: Bạn nên gọi thợ sửa nước đến để đảm bảo không có vết nứt nào ở các đường ống.
Câu 12:
………………..you take the train instead of the bus? It’s faster and cheaper.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Why don’t you + V: tại sao bạn không làm ….. ( gợi ý)
Dịch: Tại sao bạn không đi tàu hỏa thay vì xe buýt? Nó nhanh hơn và rẻ hơnCâu 13:
She is very tired; ……………, she has to finish her homework.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: giữa dấu chấm phẩy và dấu phẩy => dùng however
Dịch: Cô ấy rất mệt, nhưng cô ấy phải hoàn thành bài tập về nhà.
Câu 14:
Is he an actor ……………….a singer? - An actor
Đáp án đúng là: B
Giải thích: or: hoặc
Dịch: Anh ấy là diễn viên hay ca sĩ?- Là diễn viên.
Câu 15:
Can you turn …………the light? -It’s too dark.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: turn on: bật
Dịch: Bạn có thể bật đèn lên không? Trời tối quá.
Câu 16:
Scientists are looking for an …………..way to reduce energy consumption.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đằng trước chỗ chấm là mạo từ, đằng sau là danh từ => chỗ chấm cần 1 tính từ
Dịch: Các nhà khoa học đang tìm kiếm một cách hiệu quả để giảm sự tiêu thụ năng lượng.
Câu 17:
Arrange sentences into a meaningful dialogue
a. You should reduce the amount of water you use.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Bạn nên giảm lượng nước mà mình sử dụng lại.
Câu 19:
c. Get a plumber to check the pipes.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Gọi thợ sửa nước tới kiểm tra các đường ống xem.
Câu 23:
g. I’m worried about my recent water bill. It’s enormous.
Đáp án đúng là: G
Dịch: Tôi đang lo lắng về hóa đơn tiền điện gần đây của tôi. Nó lớn quá.
Câu 25:
Circle the mistakes and then correct.
The grass hasn’t cut since we moved here.
Đáp án đúng là: Hasn’t cut
Giải thích: chủ ngữ là ‘the grass’ không thực hiện hành động ‘cut’ được => cần dùng cấu trúc câu bị động
Sửa: hasn’t been cut
Dịch: Đám cỏ chưa được cắt từ khi chúng tôi rời khỏi đây.Câu 26:
It seems very difficult for Lan having a trip abroad.
Đáp án đúng là: Having
Giải thích: adj (for sb) + to V
Dịch: Có vẻ rất khó cho Lan có một chuyến đi nước ngoài.Câu 27:
When I was young, I am used to go fishing.
Đáp án đúng là: am used
Giải thích: vế trước ‘I was young’ => kể về chuyện trong quá khứ
Sửa: bỏ ‘am’
Dịch: Khi tôi còn trẻ, tôi đã từng đi câu cá.Câu 28:
We see Rose in town a few days ago.
Đáp án đúng là: see
Giải thích: Dấu hiệu ‘a few day ago’ => dùng thì quá khứ đơn
Sửa: saw
Dịch: Chúng tôi nhìn thấy Rose ở thị trấn vào mấy ngày trướcCâu 29:
Rewrite these sentences with the words given. (1m)
She couldn’t come because she was busy.
She was busy, so……………………………………………………............Đáp án đúng là: She was busy, so she couldn’t come.
Giải thích: so: vì vậy
Dịch: Cô ấy bận nên cô ấy không thể đến.
Câu 30:
Shall we go to the restaurant tonight?
How about ………………………………………………………………..?Đáp án đúng là: How about going to the restaurant tonight?
Giải thích: How about + Ving
Dịch: Tối nay chúng ta đi ăn nhà hàng nhé?
Câu 31:
Why don’t we use energy-saving bulbs?
I suggest………………………………………………………………………Đáp án đúng là: I suggest using energy-saving bulbs
Giải thích: suggest + Ving
Dịch: Tôi gợi ý nên sử dụng bóng tiết kiệm năng lượng
Câu 32:
We are happy. You passed your English exam.
We are happy……………………………………………………………………….Đáp án đúng là: We are happy that you passed your English exam.
Giải thích: sau that là Mệnh đề: that + S+V
Dịch: Chúng tôi vui rằng bạn đã vượt qua kì thi Tiếng Anh.
Câu 33:
READING. Read the passage and fill in the blanks with suitable words
energy– as – with – money – electricity – machines – by – save – how much – in |
For most North American households, lighting accounts for 10 percent to 15 percent of the …………………(1) bill. However, this amount can be reduced…………………..(2) replacing an ordinary 110-watt light bulb with an …………………(3) saving bulb. These bulbs use a quarter of the electricity of standard bulbs and last eight times longer. Therefore, consumers can ………………(4) about $ 7 to $21 per bulb.
In Europe, there is a labeling scheme for refrigerators, freezers, washing…………………(5) and tumble dryers. The label tells the consumers……………………(6) energy efficicent each model is, compared with other appliances …………………..(7) the same category.
Ultimately, these innovations will save ……………………(8) as well as conserving the Earth’s sources.
Đáp án đúng là: electricity
Giải thích: electricity bill: hóa đơn tiền điện
Dịch: Ở hầu hết các gia đình ở Bắc Mỹ, đèn điện chiếm khoảng 10-15% hóa đơn tiền điện.
Câu 34:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: by
Giải thích: câu bị động: reduced by: được giảm bằng cách
Dịch: Tuy nhiên, lượng này được giảm bằng cách thay thế […]
Câu 35:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: energy
Giải thích: energy saving bulb: bóng tiết kiệm năng lượng
Dịch: […] thay thế bóng đèn 100W thông thường bằng bóng tiết kiệm năng lượng.
Câu 36:
Therefore, consumers can ………………(4) about $ 7 to $21 per bulb.
Đáp án đúng là: save
Giải thích: Đằng sau chỗ chấm là số tiền
Dịch: Vì vậy, những khách hàng có thể tiết kiệm 7 đến 10 đô mỗi bóng.
Câu 37:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: machines
Giải thích: washing machines: máy giặt
Dịch: Ở Châu Âu, có dán nhãn cho tủ lạnh, tủ đông, máy giặt và máy sấy quần áo.
Câu 38:
Đáp án đúng là: how much
Giải thích: how much: bao nhiêu
Dịch: Cái nhãn cho người tiêu dùng biết mỗi vật dụng có độ tiết kiệm năng lượng tới mức nào, […]
Câu 39:
compared with other appliances …………………..(7) the same category.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: in
Giải thích: in the same category: trong cùng một chủng loại.
Dịch: […], so sánh với các vật dụng khác trong cùng một chủng loại.
Câu 40:
Ultimately, these innovations will save ……………………(8) as well as conserving the Earth’s sources.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: money
Giải thích: save money: tiết kiệm tiền
Dịch: Cuối cùng, những đổi mới này sẽ tiết kiệm kinh phí cũng như bảo tồn các nguồn của Trái đất.