- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 37
-
11703 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn từ (ứng với A,B,C, hoặc D) có phần gạch dưới được phát âm khác với những từ còn lại.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đáp án C phát âm là /əʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɔ/
Câu 2:
Chọn từ (ứng với A,B,C, hoặc D) có phần gạch dưới được phát âm khác với những từ còn lại.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đáp án C phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/
Câu 3:
Chọn từ (ứng với A,B,C, hoặc D) có phần gạch dưới được phát âm khác với những từ còn lại.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đáp án C phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /i/
Câu 5:
Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) có phần trọng âm khác với những từ còn lại.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 6:
Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) có phần trọng âm khác với những từ còn lại.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất
Câu 7:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đáp án có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 8:
Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) có phần trọng âm khác với những từ còn lại.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 9:
Chọn phương án đúng (ứng với A,B,C, hoặc D) trong mỗi câu sau.
We hope to increase……………….this year to $50 million.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: câu còn thiếu danh từ, sale (n): doanh số bán hàng
Dịch: Chúng tôi hi vọng tăng doanh số năm nay lên 50 triệu USD.
Câu 10:
It’s a …………………..Italican restaurant.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: câu còn thiếu tính từ bổ nghĩa cho “Italian restaurant”. Fashionable (a): hợp mốt, hiện đại
Dịch: Đó là một nhà hàng Ý hiện đại.
Câu 11:
The city has a(n)………………of around 19,000,000.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: 19,000,000 chỉ có thể là nói về dân số
Dịch: Thành phố có dân số khoảng 19,000,000.
Câu 12:
……………..English………………all over the world?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Câu này nói về một sự thật hiển nhiên, sử dụng thì hiện tại đơn và cấu trúc bị động
Dịch: Tiếng Anh được học trên toàn thế giới à?
Câu 13:
Anita is interested………………….playing the piano.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: interested in something: hứng thú với cái gì
Dịch: Anita hứng thú với việc chơi đàn à?
Câu 14:
What is the ……………..of your dress? Is it made of silk?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: made of: làm từ…, chỉ nguyên liệu
Dịch: Nguyên liệu cái váy của bạn là gì? Nó được làm từ lụa à?
Câu 15:
Her family……………….to the USA thirty years ago.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: come là hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ, dùng thì quá khứ đơn
Dịch: Gia đình cô ấy đã đến Mỹ 30 năm trước.
Câu 16:
He came………………….
Đáp án đúng là: D
Giải thích: home đứng ngay sau came, sau đó đến trạng từ bổ nghĩa, cuối cùng là thời gian
Dịch: Anh ấy về nhà muộn tối qua.
Câu 17:
When …………………….Maryam?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: last + V quá khứ đơn -> did… last + V: lần cuối làm gì
Dịch: Lần cuối bạn thấy Maryam là khi nào?
Câu 18:
Are they used……………….TV?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: to be used to V-ing: quen với việc làm gì
Dịch: Họ quen xem TV rồi à?
Câu 19:
How long ago………………….his job?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: begin là hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, dùng thì quá khứ đơn
Dịch: Anh ấy đã bắt đầu công việc từ bao giờ?
Câu 20:
Must this test………………on time?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Phải sử dụng thể bị động, must be + Ved
Dịch: Bài kiểm tra này phải được hoàn thành đúng hạn à?
Câu 21:
He ………………work at night.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: used to V: đã từng làm gì (bây giờ không làm nữa)
Dịch: Anh ấy từng làm việc về đêm.
Câu 22:
Rick left the class early because he…………………a headache.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: hòa hợp về thì: 2 mệnh đề xảy ra trong quá khứ, có quan hệ nguyên nhân kết quả, cùng chia thì quá khứ đơn
Dịch: Rick rời lớp sớm vì anh ấy bị đau đầu.
Câu 23:
The teacher let me………………..home early because I felt ill.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: let + somebody + V nguyên mẫu: để ai làm gì
Dịch: Giáo viên để tôi về nhà sớm vì tôi thấy mệt
Câu 24:
How long have they done their work?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Chuyển thành câu bị động phải giữ nguyên thì của câu gốc
Dịch: Họ đã xong việc bao lâu rồi?
Câu 25:
My father …………………for the company for thirty years now.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: dấu hiệu: for + khoảng thời gian + now: được… cho đến nay, phải dùng thì hiện tại hoàn thành
Dịch: Bố tôi đã làm việc cho công ty 30 năm rồi.
Câu 26:
Is Kuala Lumpur very different …………………Hanoi?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: different from something: khác với cái gì
Dịch: Kuala Lumpur rất khác Hà Nội à?
Câu 27:
A: Thank you for your help. B:…………………………….
Đáp án đúng là: B
Giải thích: You’re welcome: không có gì, dùng để phản hồi lại lời cảm ơn
Dịch: Cảm ơn vì sự giúp đỡ. - Không có gì.
Câu 28:
Let’s go swimming. It’s so hot.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Good Idea: Ý kiến hay, để phản hồi lại lời mời, ý kiến
Dịch: Hãy đi bơi đi. Trời nóng quá. - Ý kiến hay.
Xác định từ hoặc cụm từ có gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác.
Câu 29:
Xác định từ hoặc cụm từ có gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác.
The grass hasn’t cut since we moved here.
Đáp án đúng là: cut -> been cut
Giải thích: cỏ không tự cắt, phải dùng thể bị động
Dịch: Cỏ đã không được cắt từ khi chúng tôi chuyển đến đây.
Câu 30:
It seems very difficult for Lan having a trip abroad.
Đáp án đúng là: having -> to have
Giải thích: động từ đi sau tính từ phải chia ở dạng to V
Dịch: Có vẻ rất khó cho Lan để có chuyến đi nước ngoài
Câu 31:
When I was young, I am used to go fishing
Đáp án đúng là: am -> bỏ
Giải thích: used to + V nguyên mẫu: đã từng làm gì trong quá khứ (không có to be đằng trước)
Dịch: Khi tôi còn trẻ, tôi từng đi câu cá.
Câu 32:
We see Rose in town a few days ago.
Đáp án đúng là: see -> saw
Giải thích: a few days ago là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, động từ phải chia thành saw
Dịch: Tôi thấy Rose trong thị trấn vài hôm trước.
Câu 33:
I think it is necessary for students to wear uniforms when they are at school.
Firstly, uniforms encourage students to be proud (33)………………..being students of the school they are going to because they are wearing the uniforms with (34)………………..bearing their school’s name.
Secondly, wearing uniforms helps students (35)………………..equal in many ways. Everyone starts (36)………………..the same place, whether they are rich (37)………………..poor. They are really friends (38)………………..one another under one school roof.
Finally, wearing uniforms (39)………………..practical. You don’t have to think of what to wear every day.
Therefore, all students, from primary to high(40)………………..should wear uniforms.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: proud of something: tự hào về cái gì
Dịch: Thứ nhất, đồng phục khuyến khích học sinh tự hào về việc là học sinh của trường họ đang đến vì…
Câu 34:
because they are wearing the uniforms with (34)………………..bearing their school’s name.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: label (n): nhãn, cần chia ở dạng số nhiều
Dịch: …vì họ đang mặc đồng phục với nhãn mang tên của trường.
Câu 35:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: help somebody + to V/V nguyên mẫu: giúp ai làm gì
Dịch: Thứ hai, mặc đồng phục giúp học sinh cảm thấy bình đẳng bằng nhiều cách.
Câu 36:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: start at: bắt đầu ở đâu: khác với start from là bắt đầu từ đâu
Dịch: Mọi người bắt đầu ở cùng một nơi, dù họ giàu hay nghèo.
Câu 37:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: or nối 2 tính từ trái nghĩa nhau
Dịch: Mọi người bắt đầu ở cùng một nơi, dù họ giàu hay nghèo.
Câu 38:
They are really friends (38)………………..one another under one school roof.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: be friend to somebody: làm bạn với ai
Dịch: Họ thực sự làm bạn với nhau dưới một mái trường.
Câu 39:
Finally, wearing uniforms (39)………………..practical. You don’t have to think of what to wear every day.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: wearing uniforms được coi là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít, động từ to be chia theo ngôi này
Dịch: Cuối cùng, mặc đồng phục rất thực tế.
Câu 40:
Therefore, all students, from primary to high(40)………………..should wear uniforms.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: high school: trường cấp 3. Ở đây dùng số ít vì high school students được coi là 1 cụm danh từ: học sinh cấp 3
Dịch: Do đó, mọi học sinh, từ tiểu học đến cấp 3 đều nên mặc đồng phục.