- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 30
-
11700 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chose the word which has the underlined is pronounced different from the others.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /h/, còn các đáp án còn lại phát âm là /w/
Câu 2:
Chose the word which has the underlined is pronounced different from the others.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là / ʌ/, còn các đáp án còn lại phát âm là / uː/
Câu 3:
Chose the word which has the underlined is pronounced different from the others.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /d/, còn các đáp án còn lại phát âm là /id/
Câu 4:
Chose the word which has the underlined is pronounced different from the others.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là / tʃ/, còn các đáp án còn lại phát âm là / ʃ/
Câu 5:
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
How about.................energy – saving bulbs?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Sau giới từ là sử dụng Ving
Dịch: Việc sử dụng bóng tiết kiệm năng lượng thì sao nhỉ?
Câu 6:
Can you turn………. the television? I want to watch the news.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: turn on: bật
Dịch: Bạn có thể bật ti vi lên được không? Mình muốn xem tin tức.
Câu 7:
We decided not to go out for a meal………….. we were too tired.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: because: bởi vì, because + mệnh đề.
Dịch: Chúng tôi quyết định không đi ăn ngoài vì chúng tôi quá mệt.
Câu 8:
You haven’t eaten your pudding,………….?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: vế trước sử dụng haven’t => vế sau sử dụng have you.
Dịch: Bạn đã không ăn bánh ngọt đúng chứ?
Câu 9:
You must listen to the tape …………… before answering the questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: carefully bổ nghĩa cho từ listen
Dịch: Bạn phải nghe băng thật cẩn thận trước khi trả lời câu hỏi.
Câu 10:
You should have a……………… check your water pipes monthly.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: plumber: thợ sửa ổng nước
Dịch: Bạn nên gọi thợ sửa nước đến kiểm tra ống nước hàng tháng.
Câu 11:
If we pollute the water, we ..............no fresh water to use.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If+ hiện tại đơn, S+ will + V
Dịch: Nếu chúng ta làm ô nhiễm nguồn nước, chúng ta sẽ không có nước sạch để sử dụng.
Câu 12:
I suggest ………………up the beach.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: suggest + Ving : gợi ý nên làm gì
Dịch: Tôi gợi ý là nên dọn dẹp bãi biển.
Câu 13:
Give the correct tense of the verbs in the brackets.
If we plant more trees, we (have) more shade and fresh airĐáp án đúng là: will have
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If+ hiện tại đơn, S+ will + V
Dịch: Nếu chúng ta trồng nhiều cây hơn, chúng ta sẽ có nhiều bóng mát và không khí trong lành hơn.
Câu 14:
They ( live) in Bac Giang since 1999.
Đáp án đúng là: have lived
Giải thích: dấu hiệu since + mốc thời gian => thì hiện tại hoàn thành
Dịch: Họ đã sinh sống ở Bắc Giang từ năm 1999.
Câu 15:
The teacher suggests that he (learn) harder.
Đáp án đúng là: learn
Giải thích: suggest + that + S + V
Dịch: Giáo viên gợi ý rằng cậu ấy nên học chăm chỉ hơn.
Câu 16:
Why don’t we (organize) a show to raise money?
Đáp án đúng là: organize
Giải thích: Why don’t we +V
Dịch: Tại sao chúng ta không tổ chức một chương trình để gây quỹ?
Câu 17:
Read the passage carefully and then answer the given questions.
Tet or Lunar New Year is the most important celebration in the year which occurs in late January or early February. Tet is a time for family members who live apart try to be together . The preparations and celebrations used to be spread over months but nowadays the holiday is much shorter. However, there is great excitement building up well before Tet. Streets are decorated with colored lights and red banners. Shops are full of goods. People ofen buy gifts, clean and decorate their house and cook traditional foods for Tet.
On the first days of Tet people try to be nice and polite to others. They visit their relatives or friends and exchange New Year’s wishes. Children receive the “lucky money” inside red envelopes. Many people go to the pagoda to pray for a happy new year for themselves and their family.Tet is really a time of fun and festivals throughout the country.
Does the Tet holiday in Vietnam occur in late January or early February?
Đáp án đúng là: Yes, it does.
Giải thích: Dựa vào câu: Tet or Lunar New Year is the most important celebration in the year which occurs in late January or early February.
Dịch: Tết Nguyên Đán là dịp lễ quan trọng nhất trong năm diễn ra vào cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai.
Câu 18:
What are streets decorated with?
Đáp án đúng là: They are decorated with colored lights and red banners.
Giải thích: Dựa vào câu: Streets are decorated with colored lights and red banners.
Dịch: Các con đường được trang trí với những bóng đèn nhiều màu sắc và những tấm biểu ngữ màu đỏ.
Câu 19:
What do Vietnamese people often do to prepare for Tet?
Đáp án đúng là: They ofen buy gifts, clean and decorate their house and cook traditional foods for Tet.
Giải thích: Dựa vào câu: People ofen buy gifts, clean and decorate their house and cook traditional foods for Tet.
Dịch: Mọi người thường mua quà, dọn dẹp, trang hoàng nhà cửa và nấu những món ăn truyền thống cho ngày Tết.
Câu 20:
Where do many people go to pray for a happy new year?
Đáp án đúng là: Many people/ They go to the pagoda to pray for a happy new year for themselves and their family .
Giải thích: Dựa vào câu : Many people go to the pagoda to pray for a happy new year for themselves and their family.
Dịch: Nhiều người đi lễ chùa để cầu mong một năm mới an lành cho bản thân và gia đình.
Câu 21:
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
They have just sold that old house.
That old house....................................................................................................
Đáp án đúng là: That old house has been sold.
Giải thích: Câu bị động : tobe + PII
Dịch: Căn nhà cũ đó đã bị bán.
Câu 22:
It rained heavily, so we had to stay at home.
Because.......................................................................................................Đáp án đúng là: Because it rained heavily, we had to stayed at home.
Giải thích: Because + Mệnh đề: bởi vì
Dịch: Bởi vì trời mưa to, nên chúng tôi phải ở nhà.
Câu 23:
I think we should take showers to save water.
I suggest.........................................................................................Đáp án đúng là: I suggest taking showers to save water.
Giải thích: suggest + Ving : gợi ý, đề xuất nên làm gì
Dịch: Tôi gợi ý nên tắm vòi hoa sen để tiết kiệm nước.
Câu 24:
If...................................................................................................................
Đáp án đúng là: If he doesn’t take these pills, he won’t be better.
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If+ hiện tại đơn, S+ will + V
Dịch: Nếu anh ta không uống thuốc này, anh ta sẽ không thể kháCâu 25:
Write the correct forms of the words in brackets.
(Electric)….,, gas and water are not luxuries but necessities.
Đáp án đúng là: Electricity
Giải thích: cấu trúc song song
Vì ‘gas’ và ‘water’ đều là danh từ, chỗ chấm cần 1 danh từ.
Dịch: Điện, ga và nước không phải sang trọng nhưng cần thiết.
Câu 26:
We can save (nature) ........................ resources by using solar energy.
Đáp án đúng là: natural
Giải thích: sau chỗ chấm là danh từ, nên chỗ chấm cần 1 tính từ.
Dịch: Chúng ta có thể tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên bằng việc sử dụng năng lượng mặt trời.
Câu 27:
We reduce the amount of garbage to protect the (environmental)..........
Đáp án đúng là: environment
Giải thích: trước chỗ chấm là mạo từ, sau chỗ chấm không cho gì, nên chỗ chấm cần một danh từ.
Dịch: Chúng ta giảm lượng rác thải để bảo vệ môi trường.
Câu 28:
She was (extreme)...........pleased that she passed the exam.
Đáp án đúng là: extremely
Giải thích: sau chỗ chấm là tính từ nên chỗ chấm cần một trạng từ.
Dịch: Cô ấy cực kì hài lòng vì cô ấy đã vượt qua kì thi.