- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 5
-
11689 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best its each of the numbered blanks.
Almost all people have a fear of examinations. Examinations, _______, are a part of our lives and all schools in Viet Nam have examinations.
Examinations were first (2)________ in China about three thousand years ago. Scholars had memorized long passages taken from several books. Those who did well in the examination (3)________to enter the government service.
Nowadays, the main (4)_______of examinations is to test how well a person understands the subject which has been taught. They are also used to find how well students perform (5)______ pressure.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Hai câu đối lập nhau về nghĩa
Dịch: Tuy nhiên, kỳ thi là một phần trong cuộc sống của chúng ta và tất cả các trường học ở Việt Nam đều có kỳ thi.
Câu 2:
Examinations were first (2)________ in China about three thousand years ago.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Held là quá khứ phân từ của Hold ( tổ chức)
Dịch: Kì thi lần đầu tiên được tổ chức ở Trung Quốc cách đây khoảng 3000 năm.
Câu 3:
Those who did well in the examination (3)________to enter the government service.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Vì đây là câu bị động : S+ tobe+ PII
Dịch: Những người mà làm tốt trong kì thi sẽ được cho phép vào cơ quan chính phủ.
Câu 4:
Nowadays, the main (4)_______of examinations is to test how well a person understands the subject which has been taught.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Purpose of examination: mục đích của kì thi
Dịch: Ngày nay, mục đích chính của kì thi là để kiểm tra mức độ hiểu của người học với môn học đã được dạy.
Câu 5:
They are also used to find how well students perform (5)______ pressure.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: under pressure: khi bị áp lực
Dịch: Chúng cũng được sử dụng để tìm hiểu xem học sinh thể hiện tốt như thế nào dưới áp lực.
Câu 6:
Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning. Many schools have bought television sets, intending to use them effectively to improve the quality of education; but actually, they are rarely used in classrooms. Meanwhile, children spend the majority of their out of school hours watching TV and their typical school days proceed as if television did not exist.
There are some explanations for the failure of television to get the interest of the teachers. Firstly, the schools that purchased television sets have not set aside money for equipment repair and maintenance, so these television sets are sooner or later out of order. Secondly, these schools have not found an effective way to train teachers to integrate television into their ongoing instructional programs. Lastly, most teachers do not regard the quality of television and its usefulness in the classroom.
Teachers at the school work hard for at least twelve years to train their students to become good readers. However, according to recent statistics, teenagers seldom spend their free time reading books and newspapers but watching television instead.
According to the text, TV ______.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Theo như văn bản, TV không được sử dụng đúng cách trong lớp học
Dựa vào câu: Many schools have bought television sets, intending to use them effectively to improve the quality of education; but actually, they are rarely used in classrooms. Meanwhile, children spend the majority of their out of school hours watching TV and their typical school days proceed as if television did not exist
Dịch: Nhiều trường đã mua ti vi và muốn sử dụng chúng hiệu quả để nâng cao chất lượng giáo dục; nhưng thực ra, chúng hiếm khi được sử dụng trong các lớp học. Trong khi đó, trẻ em dành phần lớn thời gian ngoài giờ học để xem TV và những ngày học điển hình của chúng vẫn diễn ra như thể không có TV
Question 7: The text is about _______.
A. watching TV outside school
B. the use of television at schools
C. educational specialist
D. teaching and learning television
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Văn bản nói về việc sử dụng tivi ở trường học (đoạn 1 giới thiệu vấn đề, đoạn 2 giải thích một số lí do TV không nhận được sự quan tâm của các giáo viên, đoạn 3 đề cập đến thực trạng sử dụng TV của thanh thiếu niên)
Question 8: The word “it” in the first sentences is closest in meaning with:
A. educational specialists
B. quaility of education
C. television
D. early years
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning.
Dịch: Trong những năm đầu tiên của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc dạy và học.
Question 9: When TV first appeared, educational specialists ________.
A.believed it would be useful for schooling
B. did not appreciate it
C. banned children from watching TV
D. somewhat appreciated it
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu: “In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning…”
Dịch: Trong những năm đầu của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc dạy và học
Question 10: Children spend their free time _________.
A.reading newspapers
B. reading books
C. learning foreign languages
D. watching TV
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Trẻ em dành thời gian rảnh của chúng để xem TV: “Meanwhile, children spend the majority of their out of school hours watching TV […] , […] teenagers seldom spend their free time reading books and newspapers but watching television instead.”
Dịch: Trong khi đó, trẻ em dành phần lớn thời gian ngoài giờ học để xem tivi […]
[…] thanh thiếu niên hiếm khi dành thời gian rảnh để đọc sách báo mà thay vào đó là xem tivi.
Question 11: Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
By the time she left the shop, she spent all of her money on clothes.
A. the time
B. left
C. spent
D. on clothes
Đáp án đúng là: C
Giải thích: By the time + S1 + V1(quá khứ đơn), S2 + V2( quá khứ hoàn thành)
“spent” sửa thành “had spent”
Dịch: Vào cái lúc cô ấy rời khỏi cửa hàng, cô ấy đã tiêu hết sạch số tiền của cô ấy vào quần áo.
Question 12: Would you mind to come and visit me next summer? A.would B. mind C. and D. next Đáp án đúng là: B Giải thích: Vì cấu trúc: Would you mind + V-ing, mà ở đây động từ ở dạng to V Sửa: “ Would you mind” thành “ Would you like” ( Would you like + to V) Dịch: Bạn có phiền không khi bạn đến và thăm tôi vào mùa hè tới? |
Question 13: There is something wrong with them, isn’t it? A.is B. something C. with D. it Đáp án đúng là: D Giải thích: Khi câu bắt đầu với “There is” thì lập thành câu hỏi đuôi sẽ dùng “ isn’t there” Dịch: Có gì đó sai sai với chúng đúng không? |
Question 14: They often go to bed early and never get up lately? A.often B. bed early C. get up D. lately Đáp án đúng là: B Giải thích: Late (adj, adv) : muộn Lately (adv): gần đây Ở đây cần nghĩa là “muộn” chứ không phải “ gần đây” nên D sai. Dịch: Họ thường đi ngủ sớm và không bao giờ thức dậy muộn. |
Question 15: Although his old age, Mark performed excellently in the latest film. A.Although B. old C. excellently D. latest Giải thích: Sau “Although” là một mệnh đề ( although + S+V ), mà “ his old age” là cụm danh từ Sửa: “ although” thành despite hoặc in spite of Dịch: Mặc dù ông ấy đã có tuổi, nhưng ông ấy vẫn thể hiện quá xuất sắc trong bộ phim cuối cùng. |
Question 16: Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
People say that Mary is a good worker.
Mary is said that she is a good worker.
Mary is said to be a good worker.
It is said to be a good worker.
Mary is said that to be a good worker.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cấu trúc câu bị động It is said that
Dịch: Mary được cho là một nhân viên giỏi.
Question 17: She is too young to see the horror film.
She is so young for her to see the horror film.
She is so young that she can see the horror film.
She is not old enough to see the horror film.
She is so young for her seeing the horror film.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Too + adj + to V = not … enough + to V
Dịch: Cô ấy còn quá nhỏ để xem phim kinh dị.
Question 18: Sue lives in a house. The house is opposite my house.
Sue lives in a house who is opposite my house.
Sue lives in a house where is opposite my house.
Sue lives in a house which is opposite my house.
Sue lives in a house and which is opposite my house.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu gốc: Sue sống trong một ngôi nhà. Ngôi nhà đó đối diện nhà tôi.
Đáp án B: Sue ở trong ngôi nhà mà đối diện với nhà tôi. ( dùng đại từ quan hệ which để thay thế cho “ a house ”)
A sai vì “a house” là danh từ chỉ vật nên không dùng đại từ quan hệ “who”
B sai vì “ where” không thích hợp
D sai vì “which” không đúng độc lập làm chủ ngữ.
Dịch: Sue sống ở nhà đối diện với nhà tôi.
Question 19: A mechanic is repairing my motorbike.
A mechanic has repaired my motorbike.
A motorbike is repaired by a mechanic.
A motorbike was repaired by a mechanic.
I’m having my motorbike repaired by a mechanic.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: A, C sai thì
C.Chuyển sai câu bị động, chuyển đúng phải là “ my motorbike is being repaired by a mechanic)
D. Đúng….cấu trúc “ have sth done by sb”
Dịch: Tôi có cái xe máy đang được sửa bởi thợ máy.
Question 20: He can’t come here because he is very busy.
If he isn’t very busy, he can come here.
If he wasn’t very busy, he could come here.
If he weren’t very busy, he couldn’t come here.
If he were very busy, he can come here.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại II
Dịch: Câu gốc: Anh ấy không thể đến đây vì anh ấy bận.
B. Nếu anh ấy không bận, anh ấy có thể đến đây.
Question 21 Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three pronunciations in each of the following questions.
A.smells
B.cuts
C. opens
D. plays
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là \s\, còn các từ còn lại phát âm là \z\
Câu 7:
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three pronunciations in each of the following questions.
C.Laughed
D.raised
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /d/, các từ còn lai phát âm là /t/
Câu 8:
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three pronunciations in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là \ ɑː\ Các đáp án khác phát âm là \ ɔː\
Câu 9:
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào 1, các từ còn lại rơi vào 2
Câu 10:
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 11:
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Last weekend Phong and Lan ________their grandparents.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: last weekend là dấu hiệu thì quá khứ đơn
Dịch: Cuối tuần trước, Phong và Lan đi thăm bố mẹ
Câu 12:
It’s too cold for us______out.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cấu trúc: too + adj +( for sb) + to V: quá…..cho ai làm gì
Dịch: Trời quá lạnh để chúng tôi đi ra ngoài.
Câu 13:
Your doctor, _______ advice you should listen to, is a clever man.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: dùng who thay thế cho danh từ chỉ người (your doctor) đứng trước nó, who + V
Dịch: Bác sĩ của bạn, người mà đưa ra lời khuyên mà bạn nên nghe, là một người thông minh.
Câu 14:
I wanted to know______return home.
A, when would she
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Với câu gián tiếp quá khứ, ta lùi một thì
Will lùi một thì sẽ thành would. Vì đây không phải câu hỏi nên chử ngữ sẽ đứng trước cụm động từ.
Dịch: Tôi muốn biết khi nào cô ấy sẽ trở về.
Câu 15:
I am __________ that people have spoiled this area.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Vì sau tobe là tính từ: be + adj
Disappointed (adj): bị, cảm thấy thất vọng
Dịch: Tôi cảm thấy thất vọng về việc mọi người phá hủy khu vực này.
Câu 16:
She didn’t go to school _______she was sick.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Since: vì, từ khi
Therefore: do đó, vì vậy
Dịch: Cô ấy không đến trường vì cô ấy ốm
Câu 17:
She wishes she ________ a teacher in the future
Đáp án đúng là: C
Giải thích: In the future: dấu hiệu của thì tương lai
Cấu trúc của wish trong thì tương lai: S1+ wish(es) that S2+ would +V ( ta lùi một thì, will lùi một thì sẽ thành would)
Dịch: cô ấy ước cô ấy sẽ trở thành giáo viên trong tương lai
Câu 18:
What_________ if you saw a UFO?
C did you do
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Câu điều kiện loại II: S+ quá khứ đơn, S+ would/could +V
Dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn nhìn thấy UFO?
Câu 19:
My sister asked me_______to use the new washing machine.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: How to: cách
Dịch: Em gái tôi hỏi tôi cách dùng máy giặt mới.
Câu 20:
Many children in our village are still_______. They can’t read or write.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Illiterate (adj) không biết chữ
Creative (adj) sáng tạo
Unhealthy (adj) không khỏe mạnh
Traditional (adj) thuộc truyền thống
Dịch: Nhiều trẻ em trong làng của tôi vẫn không biết chữ. Chúng không thể đọc và viết.
Question 37: I ________ a cat, but I don’t have one now.
A. used to having
B. used to have
C. was use to having
D. was used to have
Đáp án đúng là: B
Giải thích: used to V: đã từng làm gì
Dịch: Tôi trước kia đã từng có một con mèo, nhưng bây giờ thì không.
Câu 21:
The temple is the_______building in our town.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: the oldest building: tòa nhà lâu đời nhất
Dịch: Ngôi đền này là tòa lâu đời nhất ở quê tôi
Câu 22:
The telephone was _______ by Alexander Graham Bell.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Câu bị động : S+tobe+PII
Dịch: Điện thoại được phát minh bởi Alexander Graham Bell.
Câu 23:
I prefer staying at work late______ working home with me.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Prefer A than B: Thích A hơn B
Dịch: Tôi thích ở lại văn phòng muộn hơn là làm việc ở nhà.
Câu 24:
He came when I_______the film “ Man from the star ”.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn : S+ was/were + Ving
Dịch: Anh ta đến khi tôi đang xem phim “ Man from the star ”.
Câu 25:
A severe tropical _______ is called a typhoon.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: storm: bão
Dịch: Một vài cơn bão nhiệt đới được gọi là bão to.
Câu 26:
I went to a club with a friend of ________.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: chỗ trống cần đại từ sở hữu
Dịch: Tôi đến quán bar cùng với bạn của tôi.
Câu 27:
My sister is fluent ________ French.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Fluent + in: thành thạo làm gì
Dịch: Chị gái tôi thành thạo tiếng Pháp
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 28:
In the first two decades of its existence, the cinema developed rapidly.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Develop = progress : phát triển, tiến bộ
Dịch: Trong hai thập kỉ đầu của sự tồn tại, rạp chiếu phim phát triển rất nhanh chóng.
Câu 29:
The trouble with John is that he never turns up on time for the meeting.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: turn up: xuất hiện, arrive: đến
Dịch: Vấn đề của John là anh ta không bao giờ đến dự họp đúng giờ.
Câu 30:
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentences that best complete the exchange in the following questions.
“ No one was killed in the forest fire two days ago” -“__________!”
Đáp án đúng là: C
Giải thích: That’s a relief -> thật nhẹ nhõm
Dịch: Không có ai phải thiệt mạng trong trận cháy rừng hai ngày trước. Thật nhẹ nhõm.
Câu 31:
-“ Would you like a cup of tea ?” - “____________”
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Yes, please -> Đáp lại lời mời
Dịch: Bạn có muốn uống một cốc trà không. Có làm ơn.
Câu 32:
- Tom “ Have a nice weekend! ” - Tim: “_________”
Đáp án đúng là: B
Giải thích: The same to you! : bạn cũng vậy nha, dùng để đáp lại lời chúc
Dịch: Chúc bạn cuối tuần tốt lành nha. Bạn cũng vậy nhé.
Câu 33:
Mary: “Congratulations on your winning!” – Lan: “______”
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Congratulation: Chúc mừng => phải đáp lại bằng lời cảm ơn
Dịch: Chúc mừng chiến thắng của ban nha. Cảm ơn bạn.