- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 35
-
11717 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đáp án C phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /æ/
Câu 2:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: đáp án A phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/
Choose the word that has the stress pattern different from that of the others:
Câu 3:
Choose the word that has the stress pattern different from that of the others:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 4:
Choose the word that has the stress pattern different from that of the others:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất
There is a mistake in the four underlined parts of each sentence. Find and correct the mistakes
Câu 5:
There is a mistake in the four underlined parts of each sentence. Find and correct the mistakes
I suggest to have a separate basket for wastepaper.
Đáp án đúng là: A -> having
Giải thích: suggest + Ving something: đề nghị làm gì
Dịch: Tôi đề nghị có một giỏ riêng cho giấy vụn.
Câu 6:
She is exciting that a lot of her friends will come to the party.
Đáp án đúng là: A -> excited
Giải thích: Tính từ đuôi -ing dùng để mô tả tính chất, còn mô tả cảm xúc, trạng thái cần dùng tính từ đuôi -ed
Dịch: Cô ấy phấn khích rằng sẽ có nhiều bạn bè đến tham dự tiệc.
Câu 7:
People drive fastly. That’s why there are so many accidents.
Đáp án đúng là: A -> fast
Giải thích: fastly không phải là dạng trạng từ của fast. Fast vừa là tính từ vừa là trạng từ.
Dịch: Mọi người lái xe nhanh. Đó là lí do có rất nhiều tai nạn.
Câu 8:
If we will go on littering, the environment will become seriously polluted.
Đáp án đúng là: B -> go on
Giải thích: câu điều kiện loại 1, mệnh đề điều kiện phải chia động từ ở thì hiện tại đơn
Dịch: Nếu chúng ta tiếp tục xả rác, môi trường sẽ bị ô nhiễm nghiêm trọng.
Câu 9:
Read the text carefully, then answer the questions
In Western countries, electricity, gas and water are not luxuries but necessities. Company now realize that consumers want products that will not only work effectively, but also save money.
For most North American households, lighting accounts for 10 percent to 15 percent of the electricity bill. However, this amount can be reduced by replacing an ordinary 100-watt light bulb with an energy-saving bulb. These bulbs use a quarter of the electricity of standard bulbs and last eight times longer. Therefore consumers can save about US$21 per bulb.
In Europe, there is a labeling scheme for refrigerators, freezers, washing machines and stumble dryers. The label tells the consumers how much energy effectively each model has, compared with other appliances in the same category.
Ultimately, these innovations will save money as well as conserve the Earth’s resources.
What are Western countries consumer interested in?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu “Company now realize that consumers want products that will not only work effectively, but also save money.”
Dịch: Công ty đã nhận ra khách hàng muốn những sản phẩm không chỉ hoạt động hiệu quả mà còn phải tiết kiệm tiền.
Câu 10:
What can we do to spend less on lighting?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu “However, this amount can be reduced by replacing an ordinary 100-watt light bulb with an energy-saving bulb.”
Dịch: Tuy nhiên, lượng này có thể được giảm thiểu bằng cách thay thế bóng đèn 100-watt thông thường bằng một bóng đèn tiết kiệm năng lượng.
Câu 11:
What is the purpose of the labeling scheme?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu “The label tells the consumers how much energy effectively each model has, compared with other appliances in the same category.”
Dịch: Nhãn cho người dùng biết được mỗi loại sản phẩm có bao nhiêu năng lượng hiệu quả, so sánh với những sản phẩm khác cùng loại.
Câu 12:
Why should we save energy?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu “Ultimately, these innovations will save money as well as conserve the Earth’s resources.”
Dịch: Cuối cùng thì, những cải tiến này sẽ tiết kiệm tiền bạc, cùng với bảo vệ nguồn tài nguyên của Trái Đất.
Câu 13:
Choose the correct answer to fill in the blank
_________ Tom was lazy and didn’t do his homework, he was punished by his parents.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Cả since, as, because đều có thể đứng đầu mệnh đề và cùng mang nghĩa “bởi vì”, dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân - kết quả
Dịch: Bởi vì Tom lười và không làm bài tập về nhà, anh ấy bị phạt bởi bố mẹ.
Câu 14:
Please _________ off the lights before leaving the room.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: turn off: tắt
Dịch: Xin hãy tắt được trước khi ra khỏi phòng.
Câu 15:
They install _________ on the roof of the houses to receive the energy from the sun.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: pin mặt trời: solar panel
Dịch: Họ cài đặt các tấm pin trên mái nhà để nhận năng lượng từ mặt trời.
Câu 16:
I suggest that he _________ a good dictionary.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: câu đề nghị với suggest: suggest + (that) + someone V/should V + something
Dịch: Tôi đề nghị anh ấy nên mua một quyển từ điển tốt.
Câu 17:
It was raining; _________, the soccer game was going on.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: 2 mệnh đề trong câu trên có quan hệ đối lập, từ cần điền lại được phân tách bằng 2 dấu phẩy nên dùng however (but đi liền với mệnh đề sau nó mà không có dâu phẩy)
Dịch: Trời mưa, tuy nhiên, trận đấu bóng đá vẫn tiếp tục.
Câu 18:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: look for: tìm kiếm
Dịch: Tôi đã đi tìm kính khắp nơi nhưng không thấy chúng đâu cả.
Câu 19:
If he _________ more money, he’ll have to do more work.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: câu điều kiện loại 1, động từ mệnh đề điều kiện chia ở hiện tại đơn
Dịch: Nếu anh ấy muốn nhiều tiền hơn, anh ấy sẽ phải làm nhiều việc hơn.
Câu 20:
If you want to pass the English tests, you _______ study hard.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: sử dụng mệnh đề điều kiện với must để đề cập hành động được coi là cần thiết hoặc bắt buộc
Dịch: Nếu bạn muốn vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh, bạn cần phải học chăm.
Câu 21:
It rains heavily, ________I can’t go to the movie with you.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân - kết quả nên phải dùng so
Dịch: Trời mưa nặng hạt nên tôi không thể đi xem phim cùng bạn được.
Câu 22:
People often go to that ________ to pray.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: pray (v): cầu nguyện, shrine (n): miếu
Dịch: Mọi người thường đến cái miếu đó để cầu nguyện.
Câu 23:
I look forward to ______ from you soon.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: look forward to V-ing: mong ngóng được làm gì
Dịch: Tôi mong được nghe tin từ bạn sớm.
Câu 24:
We usually go to our home village at least once ______the summer.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đi với mùa trong năm ta dùng giới từ in
Dịch: Chúng tôi thường về quê ít nhất một lần vào mùa hè.
Câu 25:
Preparing food carefully before ............ on the stove.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: động từ đi ngay sau giới từ phải chia ở thể V-ing
Dịch: Chuẩn bị thức ăn cẩn thận trước khi bật lò.
Câu 26:
Read the passage and choose the best answer to the questions
AN EXCITING TRIP
I have just received a letter from my brother, Tim. He is in Australia. He has been there for six months. Tim is an engineer. He is working for a big firm and he has already visited a great number of different places in Australia. He has just bought an Australian car and has gone to Alice Springs, a small town in the center of Australia. He will soon visit Darwin. From there he will fly to Perth. My brother has never been abroad before, so he is finding this trip very exciting.
Whom was this passage written about?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu “I have just received a letter from my brother, Tim.” ta biết được Tim là tên người anh trai, sau đó cả đoạn văn nói về người này (“he”)
Dịch: Tôi vừa nhận được một lá thư từ anh trai tôi, Tim.
Câu 27:
What is the writer’s brother’s name?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu “I have just received a letter from my brother, Tim.”
Dịch: Tôi vừa nhận được một lá thư từ anh trai tôi, Tim.
Câu 28:
What is Alice Springs?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu “He has just bought an Australian car and has gone to Alice Springs, a small town in the center of Australia.”
Dịch: Anh ấy mới mua một cái xe Úc và đã đi tới Alice Springs, một thị trấn nhỏ ở trung tâm nước Úc.
Câu 29:
Where will Tim fly to Perth from?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu “From there he will fly to Perth.”
Dịch: Từ đó anh ấy sẽ bay đến Perth.
Câu 30:
Why is Tim finding the trip very exciting?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu “My brother has never been abroad before, so he is finding this trip very exciting.”
Dịch: Anh trai tôi chưa bao giờ ra nước ngoài trước đây, nên anh ấy cảm thấy chuyến đi này rất thú vị.