Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 40

  • 8861 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part from the other three in pronunciation in the following question

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: đáp án B phát âm là /t/, còn lại phát âm là /ɪd/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part from the other three in pronunciation in the following question

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: đáp án B phát âm là /tʃən/, còn lại phát âm là /ʃən/


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 5:

My sister enjoys read about wild animals and natural mysteries.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B -> reading

Giải thích: enjoy + V-ing: tận hưởng/thích làm gì

Dịch: Chị tôi thích đọc về động vật hoang dã và bí mật tự nhiên.


Câu 6:

Mr. Thach who sing English songs very well is my teacher of English.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B -> who sings

Giải thích: Câu mệnh đề quan hệ động từ cũng phải chia như bình thường

Dịch: Thầy Thạch, người hát nhạc tiếng Anh rất hay là thầy tiếng Anh của tôi


Câu 7:

The boy was so boring with the film that he couldn’t sleep last night.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B -> bored

Giải thích: tính từ đuôi ing dùng để thể hiện tính chất, đặc điểm, còn tính từ đuôi ed dùng để thể hiện cảm xúc

Dịch: Thằng bé quá chán với bộ phim đến nỗi nó không thể ngủ đêm hôm trước.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following question

The organization has the authority to manage and regulate new and existing free trade agreements, to supervise world trade practices and to settle trade disputes among member states.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: settle (v): dàn xếp, hòa giải; reconcile (v): hòa giải

Dịch: Tổ chức có quyền quản lý và điều chỉnh các thỏa thuận thương mại tự do mới và có sẵn, để giám sát các hoạt động trao đổi trên thế giới và dàn xếp các tranh luận giữa các thành viên.


Câu 9:

With its various activities, the Camp has set up a stronger regional identity by raising youth’s awareness of Southeast Asia’s history and heritage.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: heritage (n): di sản; tradition (n): truyền thống

Dịch: Với những hoạt động đa dạng, hội trại đã thiết lập một danh tính vùng miền mạnh mẽ hơn thông qua việc nâng cao nhận thức của giới trẻ về lịch sử và di sản của Đông Nam Á.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following question

Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: identical (a): tương đồng

Dịch: Trừ khi 2 chữ kí là đồng nhất, ngân hàng không công nhận hóa đơn.


Câu 11:

Strongly advocating health foods, Jane doesn’t eat any chocolate.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: advocate (v): ủng hộ >< impugn (v): chỉ trích

Dịch: Ủng hộ mạnh mẽ thực phẩm lành mạnh, Jane không ăn chút chocolate nào.


Câu 12:

Mark the letter to indicate the correct answer.

Louis is virtually bilingual ____________ Dutch and German.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: bilingual in …: nói được 2 ngôn ngữ là…

Dịch: Louis gần như thành thạo 2 ngôn ngữ Hà Lan và Đức.


Câu 13:

You should  _______ the shoes when coming into the Japanese houses

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: take off: cởi bỏ

Dịch: Bạn nên cởi giày khi vào nhà người Nhật.


Câu 14:

This is called a Chuong conical hat _____ it was made in Chuong village
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: 2 mệnh đề có quan hệ giải thích, mệnh đề sau giải thích cho mệnh đề trước nên phải dùng since


Câu 15:

I look forward to _____ you soon.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: look forward to V-ing: trông mong được làm gì

Dịch: Tôi mong được gặp bạn sớm.


Câu 16:

Did I really tell you I was unhappy? I don’t remember _______ that.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: remember + V-ing: nhớ đã làm gì trong quá khứ. Remember + to V: nhớ cần phải làm gì

Dịch: Tôi đã bảo bạn là tôi hạnh phúc à? Tôi không nhớ đã nói vậy.


Câu 17:

I congratulated Ann ________ passing the exam. She spent a lot of time studying.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: conglaturate somebody on something: chúc mừng ai về việc gì

Dịch: Tôi chúc mừng An đã qua kì kiểm tra. Cô ấy dành nhiều thời gian để học.


Câu 18:

“Do you mind if I take a seat?” “________”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: “No (I don’t)” là cách trả lời cho câu hỏi do you mind nếu bạn đồng ý và không phiền.

Dịch: “Bạn có phiền không nếu tôi ngồi?” - “Không, cứ làm theo ý bạn

Câu 19:

It’s high time you _______ to study harder since last year, you had a very bad result.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: It’s (high) time you + V-ed: đã đến lúc bạn làm gì

Dịch: Đã đến lúc bạn bắt đầu học chăm hơn vì năm ngoái bạn có kết quả rất tệ.


Câu 20:

Your teacher writes poems or stories, ______ she?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Câu hỏi đuôi sử dụng dạng phủ định của mệnh đề chính, chia cùng thì

Dịch: Cô giáo của bạn viết thơ hoặc truyện phải không?


Câu 21:

If Phuong comes to England, it _______ a good opportunity for her to improve her English.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: mệnh đề đầu là thì hiện tại đơn -> câu điều kiện loại 1, mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn

Dịch:  Nếu Phương đến Anh, đó sẽ là cơ hội tốt cho cô ấy để cải thiện vốn tiếng Anh của mình.


Câu 22:

When I worked in Canada, I could communicate with people there in French but now I am a ________ rusty.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: a bit: một chút

Dịch: Khi tôi còn làm việc ở Canada, tôi có thể giao tiếp với mọi người ở đây bằng tiếng Pháp nhưng bây giờ tôi hơi kém đi một chút.


Câu 24:

Medicine has little help to offer, however, to persons (24)______ can not get rid
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: đại từ quan hệ làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người, chọn who

Dịch: Tuy nhiên, thuốc chỉ giúp được một ít đối với những người không thể từ bỏ thói quen có hại cho sức khỏe của họ.


Câu 25:

can not get rid (25)______ habits harmful to their health.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: get rid of something: vứt bỏ, từ bỏ, làm biến mất

Dịch: Tuy nhiên, thuốc chỉ giúp được một ít đối với những người không thể từ bỏ thói quen có hại cho sức khỏe của họ.


Câu 26:

Surgery is the only (26)______ to offer any chance of s
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: means (n): phương pháp

Dịch: Phẫu thuật là phương pháp duy nhất để tạo cơ hội sống sót cho bệnh nhân ung thư phổi.


Câu 27:

survival for people (27) ______ lung cancer.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: people with + tên bệnh: người mắc bệnh…

Dịch: Phẫu thuật là phương pháp duy nhất để tạo cơ hội sống sót cho bệnh nhân ung thư phổi.


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 45

After inventing dynamite, Swedish-born Alfred Nobel became a very rich man. However, he foresaw its universally destructive powers too late. Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worldwide contributions to mankind. Originally there were five awards: literature, physics, chemistry, medicine and peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awarded ceremony.

Nobel’s original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from 30.000 dollars to 125.000 dollars.

Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death , the awards (gold medals, illuminated diploma and money) are present to the winners. Sometimes politics plays an important roles in  the judges’ decision.  American have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.

No awards were presented from 1940 to 1942 at the beginning of  World War II. Some people have won two prizes, but this is rare; other have shares their prizes.

When did the first award ceremony take place?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awarded ceremony.”

Dịch: Kinh tế được thêm vào năm 1968, chỉ 67 năm sau lễ trao giải đầu tiên

Câu 29:

Why was the Nobel’s prize established?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worldwide contributions to mankind.”

Dịch: Nobel không muốn được nhớ tới như là nhà phát minh thuốc nổ, nên vào năm 1895, chỉ 2 tuần trước cái chết, ông ấy đã tạo nên một quỹ được sử dụng để trao thưởng cho những người có đóng góp tầm cỡ quốc tế cho nhân loại.


Câu 30:

In which field have American received the most awards?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dựa vào câu: “American have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.”

Dịch: Mỹ đã giành nhiều giải thưởng khoa học, nhưng tương đối ít giải văn học.


Câu 31:

In how many field are the prizes given?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu: “Originally there were five awards: literature, physics, chemistry, medicine and peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awarded ceremony.”

Dịch: Đầu tiên có 5 giải: văn học, vật lý, hóa học, y học và hòa bình. Kinh tế được thêm vào năm 1968, chỉ 67 năm sau lễ trao giải đầu tiên.


Câu 32:

Which of the following statements is NOT true.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death , the awards (gold medals, illuminated diploma and money) are present to the winners.”

Dịch: Hàng năm vào ngày 10 tháng 12, kỉ niệm ngày mất của Nobel, giải thưởng (huy chương vàng, chứng nhận và tiền mặt) được trao cho những người thắng giải.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương