Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 11 có đáp án (Mới nhất 2023) (Đề 5)
-
5111 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lực Lo – ren – xơ là
Lực Lo – ren – xơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường ► D.
Câu 2:
Lực Lo – ren – xơ là lực tác dụng giữa
Lực Lo – ren – xơ là lực tác dụng giữa từ trường và điện tích chuyển động ► D.
Câu 3:
Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng:
Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng qui tắc bàn tay trái ► A.
Câu 4:
Chiều của lực Lorenxơ phụ thuộc vào
Chiều của lực Lorenxơ phụ thuộc vào chiều của ; và dấu của điện tích ► D.
Câu 5:
Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức
Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức f = |q|vB.sinα ► A.
Câu 6:
Trong công thức tính lực Lo – ren – xơ, góc α là
Trong công thức tính lực Lo – ren – xơ, góc α là góc hợp bởi chiều của vec tơ vận tốc và chiều của cảm ứng từ ► D.
Câu 7:
Để xác định chiều của lực Lo – ren – xơ có thể dùng quy tắc bàn tay trái. Khi đó
Để xác định chiều của lực Lo – ren – xơ có thể dùng quy tắc bàn tay trái. Khi đó chiều ngược ngón cái choãi ra là chiều lực điện nếu điện tích âm ► D.
Câu 8:
Phương của lực Lo – ren – xơ không có đặc điểm
Phương của lực Lo – ren – xơ không có đặc điểm vuông góc với mặt phẳng thẳng đứng ► D.
Câu 9:
Độ lớn của lực Lo – ren – xơ không phụ thuộc vào
Độ lớn của lực Lo – ren – xơ không phụ thuộc vào khối lượng của điện tích ► D.
Câu 10:
Một electron được bắn vào trong một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức của từ trường. Quỹ đạo của electron trong từ trường là
Một electron được bắn vào trong một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức của từ trường. Quỹ đạo của electron trong từ trường là một đường tròn ► A.
Câu 11:
Một điện tích dương chuyển động theo hướng thẳng đứng từ trên xuống, lọt vào vùng từ trường trường đều có hướng từ phải sang trái thì lực Lo-ren-xơ có chiều?
Một điện tích dương chuyển động theo hướng thẳng đứng từ trên xuống, lọt vào vùng từ trường trường đều có hướng từ phải sang trái thì lực Lo-ren-xơ có chiều ừ ngoài vào trong ► B.
Câu 12:
Trong một từ trường có chiều từ trong ra ngoài, một điện tích âm chuyển động theo phương ngang chiều từ trái sang phải. Nó chịu lực Lo – ren – xơ có chiều
Trong một từ trường có chiều từ trong ra ngoài, một điện tích âm chuyển động theo phương ngang chiều từ trái sang phải. Nó chịu lực Lo – ren – xơ có chiều từ dưới lên trên ► A.
Câu 13:
Khi độ lớn của lực Lo – ren – xơ tăng hai lần thì vận tốc của điện tích
Khi độ lớn của lực Lo – ren – xơ tăng hai lần thì vận tốc của điện tích tăng 2 lần ► A.
Câu 14:
Khi độ lớn của cảm ứng từ và độ lớn của vận tốc điện tích cùng tăng 2 lần thì độ lớn lực Lo – ren – xơ
Khi độ lớn của cảm ứng từ và độ lớn của vận tốc điện tích cùng tăng 2 lần thì độ lớn lực Lo – ren – xơ tăng 4 lần ► A.
Câu 15:
Nếu hạt mang điện đang chuyển động trong từ trường đều mà vận tốc của nó giảm đi một nửa và đổi chiều ngược lại thì lực Lo – ren – xơ sẽ
▪ Vì f ~ v → v giảm thì f giảm.
▪ Chiều của lực phụ thuộc vào chiều của vận tốc → đổi chiều thì cũng đổi chiều ► C.
Câu 16:
Một hạt proton chuyển động với vận tốc vào trong từ trường theo phương song song với đường sức từ thì:
Một hạt proton chuyển động với vận tốc vào trong từ trường theo phương song song với đường sức từ thì fL = 0 →hướng chuyển động của proton không đổi ► C.
Câu 17:
Hạt electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng vuông góc với các đường sức của từ trường. Đại lượng của electron không thay đổi theo thời gian là
Hạt electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng vuông góc với các đường sức của từ trường. Đại lượng của electron không thay đổi theo thời gian là động năng ► D.
Câu 18:
Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có từ trường đều và điện trường đều. Xét hệ tọa độ Đề- các vuông góc Oxyz, nếu electron chuyển động theo chiều dương của trục Ox và đường sức từ hướng theo chiều dương của trục Oy thì đường sức điện trường theo chiều?
Câu 19:
Một điện tích dương bay vào trong vùng từ trường đều (như hình vẽ). Lực Lorenxơ có chiều:
► A.
Câu 20:
Một điện tích âm bay vào trong vùng từ trường đều (hướng từ trong ra ngoài), chịu tác dụng của lực Lorenxơ có chiều như hình vẽ. Xác định hướng bay của điện tích?
Hướng bay của điện tích từ phải sang trái ► C.
Câu 21:
Một electron bay vào trong từ trường đều, chịu tác dụng của lực Lorenxơ có chiều như hình vẽ. Xác định chiều của cảm ứng từ ?
Từ ngoài vào trong ► B.
Câu 22:
Đưa một nam châm mạnh lại gần ống phóng điện tử của máy thu hình thì hình ảnh trên màn hình bị nhiễu. Giải thích nào là đúng:
Đưa một nam châm mạnh lại gần ống phóng điện tử của máy thu hình thì hình ảnh trên màn hình bị nhiễu là do từ trường của nam châm làm lệch đường đi của các electron trong đèn hình ► D.
Câu 23:
Một điện tích q bay vào từ trường đều B và chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán kính R được xác định bằng công thức R = . Để tăng bán kính quỹ đạo của chuyển động thì người ta phải làm gì?
Một điện tích q bay vào từ trường đều B và chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán kính R được xác định bằng công thức R = . Để tăng bán kính quỹ đạo của chuyển động thì người ta phải tăng vận tốc của điện tích ► B.
Câu 24:
Một điện tích chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực Lo – ren – xơ, bán kính quỹ đạo của điện tích không phụ thuộc vào
Một điện tích chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực Lo – ren – xơ, bán kính quỹ đạo của điện tích không phụ thuộc vào kích thước của điện tích ► D.
Câu 25:
Một điện tích chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực Lo – ren – xơ, khi vận tốc của điện tích và độ lớn cảm ứng từ cùng tăng 2 lần thì bán kính quỹ đạo của điện tích
R = → = 1 → R2 = R1 ► C.
Câu 26:
Một điện tích q bay vào vùng từ trường đều B với vận tốc v, sao cho hợp với một góc α = 300 thì lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích q là F. Nếu góc hợp bởi và tăng gấp đôi thì lực Lorenxơ lúc này là
Ta có F = |q|v.B.sinα → F ~ sinα → hay = ► C.
Câu 27:
Một điện tích có độ lớn 10 μC bay với vận tốc 105 m/s vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là
F = |q|v.B.sinα = 10.10-6.105.1.sin900 = 1 N ► A.
Câu 28:
Một electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều độ lớn 100 mT thì chịu một lực Lo – ren – xơ có độ lớn 1,6.10-12 N. Vận tốc của electron là
F = |q|v.B.sinα ð 1,6.10-12 = 1,6.10-19.v.100.10-3.sin900 ð v = 108 m/s ► A.
Câu 29:
Một điện tích 10-6 C bay với vận tốc 104 m/s xiên góc 300 so với các đường sức từ vào một từ trường đều có độ lớn 0,5 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là
F = |q|v.B.sinα ð F = 10-6.104.0,5.sin300 = 2,5.10-3 N ► A.
Câu 30:
Một electron chuyển động với vận tốc 2.106 m/s vào trong từ trường đều B = 0,01T chịu tác dụng của lực Lorenxơ 16.10-16 N. Góc hợp bởi véctơ vận tốc và hướng đường sức từ trường là:
F = |q|v.B.sinα 16.10-16 = 1,6.10-19.2.106.0,01.sinα sinα = α = 300 ► B.
Câu 31:
Hai điện tích q1 = 10μC và điện tích q2 bay cùng hướng, cùng vận tốc vào một từ trường đều. Lực Lo – ren – xơ tác dụng lần lượt lên q1 và q2 là 2.10-8 N và 5.10-8 N. Độ lớn của điện tích q2 là
F = |q|v.B.sinα → F ~ |q| → → q2 = 25 μC ► A.
Câu 32:
Một điện tích có q = 9.10-9 C, chuyển động với vận tốc 6.106 m/s đi vuông góc với các đường sức của từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 0,05T. Nếu từ trường và góc hợp bởi giữa phương của vận tốc điện tích và phương của đường sức đều tăng 2 lần thì lực điện tác dụng vào điện tích sẽ.
▪ Khi α = 90 thì sinα = 1.
▪ Khi α = 180 thì sinα = 0 → F = 0 ► C.
Câu 33:
Một điện tích bay vào một từ trường đều với vận tốc 2.105 m/s thì chịu một lực Lo – ren – xơ có độ lớn là 10 mN. Nếu điện tích đó giữ nguyên hướng và bay với vận tốc 5.105 m/s vào thì độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là
F = |q|v.B.sinα → F ~ |q| → → q2 = 25 mN ► A.
Câu 34:
Một điện tích 1 mC có khối lượng 10 μg bay với vận tốc 1200 m/s vuông góc với các đường sức từ vào một từ trường đều có độ lớn 1,2 T, bỏ qua trọng lực tác dụng lên điện tích. Bán kính quỹ đạo của nó là
Bán kính R = = 10 m ► C.
Câu 35:
Hai điện tích q1 = 8 μC và q2 = - 2 μC có cùng khối lượng và ban đầu chúng bay cùng hướng, cùng vận tốc vào một từ trường đều. Điện tích q1 chuyển động cùng chiều kim đồng hồ với bán kính quỹ đạo 4 cm. Điện tích q2 chuyển động
▪ Vì hai điện tích trái dấu nên q2 sẽ chuyển động ngược chiều kim đồng hồ.
▪ Bán kính R = ð R2 = 16 cm ► A.
Câu 36:
Hai điện tích độ lớn, cùng khối lượng bay vuông với các đường cảm ứng vào cùng một từ trường đều. Bỏ qua độ lớn của trọng lực. Điện tích một bay với vận tốc 1000 m/s thì có bán kính quỹ đạo 20 cm. Điện tích 2 bay với vận tốc 1200 m/s thì có bán kính quỹ đạo
Bán kính R = R2 = 24 cm ► B.
Câu 37:
Người ta cho một điện tích có vận tốc 3,2.106 m/s bay vuông góc với các đường sức từ vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,91 mT thì bán kính quỹ đạo của nó là 2 cm. Biết độ lớn của điện tích là 1,6.10-19 C. Khối lượng của điện tích là
Áp dụng R = hay 0,02 = → m = 9,1.10-31 kg ► A.
Câu 38:
Có 4 hạt lần lượt là electron, proton, nơtron và hạt nhân hêli bay qua một vùng có từ trường đều với cùng một vận tốc theo phương vuông góc với các đường sức từ. Giả thiết chỉ có lực Lorenxơ tác dụng lên các hạt. Sau cùng một thời gian, hạt bị lệch khỏi phương ban đầu nhiều nhất là:
F = q.v.B.sinα → F ~ q → Hạt mang điện nhiều nhất bị lệch mạnh nhất ► C.