Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 11 có đáp án (Mới nhất 2023) (Đề 9)
-
5143 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Từ thông riêng của một mạch kín phụ thuộc vào
Từ thông riêng của một mạch kín phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua mạch ► A.
Câu 2:
Điều nào sau đây không đúng khi nói về hệ số tự cảm của ống dây?
Điều không đúng khi nói về hệ số tự cảm của ống dây là không phụ thuộc vào môi trường xung quanh ► C.
Câu 3:
Kết luận nào sau đây là đúng?
Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch ► C.
Câu 5:
Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi
Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi sự biến thiên của chính cường độ điện trường trong mạch ► A.
Câu 6:
Khi đưa vào trong lòng ống dây một vật liệu có độ từ thẩm μ, lấp đầy ống dây thì độ tự cảm của nó
Khi đưa vào trong lòng ống dây một vật liệu có độ từ thẩm μ, lấp đầy ống dây thì độ tự cảm của nó tăng μ lần ► A.
Câu 7:
Trong thí nghiệm về hiện tượng tự cảm và ngắt mạch, người ta đưa lõi sắt vào trong lòng ống dây để
Trong thí nghiệm về hiện tượng tự cảm và ngắt mạch, người ta đưa lõi sắt vào trong long ống dây để tăng độ tự cảm của ống dây ► D.
Câu 8:
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch ► C.
Câu 9:
Hệ số tự cảm (độ tự cảm) của ống dây có ý nghĩa vật lí gì?
Hệ số tự cảm (độ tự cảm) của ống dây cho biết từ thông qua ống dây là lớn hay nhỏ khi có dòng điện đi qua ► D.
Câu 10:
Gọi N là số vòng dây, 𝑙 là chiều dài, S là tiết diện của ống dây. Công thức tính độ tự cảm của ống dây đặt trong không khí là:
Công thức tính độ tự cảm của ống dây đặt trong không khí là L = 4π.10-7 S ► C.
Câu 11:
Gọi N là số vòng dây, 𝑙 là chiều dài, V là thể tích của ống dây. Công thức tính độ tự cảm của ống dây đặt trong không khí là:
► D.
Câu 12:
Một ống dây hình trụ có thể tích V, trên mỗi mét chiều dài của ống dây có n vòng dây. Công thức tính độ tự cảm của ống dây đặt trong không khí là
L = 4π.10-7n2V ► A.
Câu 13:
Đáp án nào sau đây là sai : suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi:
Đáp án nào sau đây là sai : suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi cường độ dòng điện qua ống dây lớn ► B.
Câu 14:
Đáp án nào sau đây là sai: Hệ số tự cảm của ống dây:
Đáp án sai: L = 4π.10-7NS/l ► C.
Câu 15:
Cho mạch điện như hình vẽ. Khi đóng khóa K thì:
Cho mạch điện như hình vẽ. Khi đóng khóa K thì đèn (1) sáng ngay lập tức, đèn (2) sáng từ từ ► A.
Câu 16:
Suất điện động tự cảm của mạch điện tỉ lệ với
Suất điện động tự cảm của mạch điện tỉ lệ với tốc độ biến thiên cường độ dòng điện qua mạch ► D.
Câu 17:
Năng lượng của ống dây tự cảm tỉ lệ với
Năng lượng của ống dây tự cảm tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện trong ống dây ► B.
Câu 18:
Một ống dây hình trụ có độ tự cảm L. Nếu giảm số vòng dây trên một mét chiều dài đi hai lần thì độ tự cảm L’ của ống dây là:
L ~ n2 Khi n giảm 2 thì L giảm 4 ► D.
Câu 19:
Hai ống dây hình trụ có cùng số vòng dây như nhau, đường kính ống dây thứ hai gấp 3 lần đường kính ống dây thứ nhất. Khi so sánh độ tự cảm của hai ống dây, biểu thức nào sau đây là đúng?
Vì L ~ S hay L ~ d2 = 9 ► C.
Câu 20:
Một ống dây hình trụ có độ tự cảm L. Nếu cắt ngang ống dây thành hai phần giống hệt nhau thì độ tự cảm của mỗi phần là
► B.
Câu 21:
Một ống dây hình trụ dài 40 cm, gồm 1000 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là 200 cm2. Độ tự cảm của ống dây khi đặt trong không khí là
► B.
Câu 22:
Một ống dây có độ từ cảm L = 0,1H. Nếu cho dòng điện qua ống dây biến thiên đều với tốc độ 200 A/s thì trong ống dây xuất hiện suất điện động tự cảm bằng
e = L. = 0,1.200 = 20 V ► C.
Câu 23:
Một ống dây có độ tự cảm L = 0,2 H. Trong một giây dòng điện giảm đều từ 5 A xuống 0. Độ lớn suất điện động tự cảm của ống dây là :
e = L. = 0,2. = 1 V ► A.
Câu 24:
Một ống dây có chiều dài 1,5 m, gồm 2000 vòng dây, ống dây có đường kính là 40 cm. Cho dòng điện chạy qua ống dây, dòng điện tăng 0 đến 5A trong thời gian 1s. Độ tự cảm của ống dây và độ lớn suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây là
L = 4π.10-7. = 4π.10-7. = 0,42 H ► D.
Câu 25:
Ống dây 1 có cùng tiết diện với ống dây 2 nhưng chiều dài ống và số vòng dây đều nhiều hơn gấp đôi. Tỉ sộ hệ số tự cảm của ống 1 với ống 2 là
L ~ → = 2 ► B
Câu 26:
Một ống dây tiết diện 10 cm2, chiều dài 20 cm và có 1000 vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây (không lõi, đặt trong không khí) là
L = 4π.10-7. = 4π.10-7. = 0,2π mH ► B.
Câu 27:
Một dây dẫn có chiều dài xác định được cuốn trên trên ống dây dài l và tiết diện S thì có hệ số tự cảm 0,2 mH. Nếu cuốn lượng dây dẫn trên trên ống có cùng tiết diện nhưng chiều dài tăng lên gấp đôi thì hệ số tự cảm cảm của ống dây là
► B.
Câu 29:
Một ống dây có hệ số tự cảm 20 mH đang có dòng điện với cường độ 5 A chạy qua. Trong thời gian 0,1 s dòng điện giảm đều về 0. Độ lớn suất điện động tự cảm của ống dây có độ lớn là
e = L = 20.10-3. = 1 V ► B.
Câu 30:
Một ống dây có hệ số tự cảm 0,1 H có dòng điện 200 mA chạy qua. Năng lượng từ tích lũy ở ống dây này là
W = LI2 = .0,1.0, = 0,002 J ► A.
Câu 31:
Một ống dây 0,4 H đang tích lũy một năng lượng 8 mJ. Dòng điện qua nó là
W = LI2 hay 8.10-3 = .0,4.I2 à I = 0,2 A ► A.
Câu 34:
Một dòng điện trong ống dây phụ thuộc vào thời gian theo biểu thức I = 0,4(5 – t); I tính bằng ampe, t tính bằng giây. Ống dây có hệ số tự cảm L = 0,005H. Tính suất điện động tự cảm trong ống dây:
e = L = L.I’ = 0,005|(0,4.(5-t))’| = 0,002 V ► B.
Câu 35:
Một ống dây khi có dòng điện có cường độ 4 A chạy qua thì có năng lượng 0,08J. Hệ số tự cảm của ống dây bằng:
Câu 36:
Một ống dây được quấn với mật độ 2000 vòng/m. Ống có thể tích 500 cm3, và được mắc vào mạch điện, sau khi đóng công tắc, dòng điện biến thiên theo thời gian như đồ thị bên hình vẽ ứng với thời gian đóng công tắc là từ 0 đến 0,05s. Tính suất điện động tự cảm trong ống trong khoảng thời gian trên:
▪ Hệ số tự cảm L = 4π.10-7n2V = 4π.10-720002.500.10-6 = 8π.10-4 H
▪ e = L = 8π.10-4. = 8π.10-2V ► B.
Câu 39:
Một ống dây có dòng điện 3 A chạy qua thì nó tích lũy một năng lượng từ trường là 10 mJ. Nếu có một dòng điện 9 A chạy qua thì nó tích lũy một năng lượng là
W = LI2 hay W ~ I2 Þ W2 = 9W1 = 90 mJ ► C.