Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1
-
2288 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
The patient had a(n)________to penicillin.
Đáp án: C. allergy
Giải thích:
A. ailment (n.): bệnh B. sickness (n.): ốm đau
C. allergy (n.): dị ứng D. nerve (n.): dây thần kinh
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The patient had an allergy to penicillin. (Bệnh nhân này dị ứng với penicillin.)
Câu 2:
Machines help you do________.
Đáp án: A. heavy lifting
Giải thích:
A. heavy lifting (n.): sự mang vác nặng B. responsibility (n): trách nhiệm
C. compound (n.): hợp chất D. evidence (n.): bằng chứng
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Machines help you do heavy lifting. (Máy móc giúp bạn làm việc nặng.)
Câu 3:
When I was a child, one of my________was to dean the bathroom.
Đáp án: B. chores
Giải thích:
A. finances (pl.n.): tài chính B. chores (pl.n.): việc nhà
C. exercises (pl.n.): bài tập D. benefits (pl.n.): lợi ích
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: When I was a child, one of my chores was to clean the bathroom. (Khi còn nhỏ, một trong những việc nhà mà tôi thường làm là dọn nhà tắm.)
Câu 4:
There is a direct correlation between exposure to sun and skin________.
Đáp án: B. cancer
Giải thích:
A. poultry (n.): gia cầm B. cancer (n.): ung thư
C. acupuncture (n.): châm cứu D. intestine (n.): ruột
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There is a direct correlation between exposure to sun and skin cancer. (Có một mối liên quan trực tiếp giữa việc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và ung thư da.)
Câu 5:
Linda’s grandmum________her when her mum passed away.
Đáp án: D. nurtured
Giải thích:
A. boosted (v.): làm tăng lên B. grew (v.): phát triển
C. extended (v.): mở rộng D. nurtured (v.). nuôi dưỡng
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Linda’s grandmum nurtured her when her mum passed away. (Bà của Linda đã nuôi dưỡng cô khi mẹ cô qua đời.)
Câu 6:
Don’t forget to send clothes to the________. If not, we will have nothing to wear tomorrow.
Đáp án: C. laundry
Giải thích:
A. grocery (n.): cửa hàng tạp hóa B. clothing store (n.): cửa hàng quần áo
C. laundry (n.): tiệm giặt là D. department store (n.): cửa hàng bách hóa
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Don’t forget to send clothes to the laundry. If note, we will have nothing to wear tomorrow. (Đừng quên gửi quần áo đến tiệm giặt là nhé. Nếu không, chúng ta chẳng có gì để mặc vào ngày mai đâu.)
Câu 7:
________treatment is gentle, painless, and, invariably, most relaxing.
Đáp án: D. Acupuncture
Giải thích:
A. Nerve (n.): Dây thần kinh B. Ailment (n.): Bệnh
C. Surgery (n.): Ca phẫu thuật D. Acupuncture (n.): Châm cứu
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Acupuncture treatment is gentle, painless, and, invariably, most relaxing. (Châm cứu là phương thức trị liệu nhẹ nhàng, không đau và luôn thư giãn nhất.)
Câu 8:
Give the correct forms of the verbs in brackets.
1. Julie (clean) ________the bathroom and (take) ________out the trash every day.
2. Don’t make noise! My father (sleep) ________upstairs.
3. As planned, Mina (attend) ________a French course next week.
4. I hope Julie (not come) ________late.
5. Huong (study) ________English now?
6. We have already bought the tickets. We (watch) ________this film at the cinema tonight.
7. What the weather (be) ________in Hue next Sunday?
8. I am busy now. I (water) ________plants in the garden.
1. Đáp án: cleans - takes
Giải thích: Câu đã cho diễn tả thói quen, việc thường làm ở hiện tại với trạng từ chỉ thời gian “every day” (hàng ngày), do đó ta chia động từ ở thì hiện tại đơn. cấu trúc dạng khẳng định của thì hiện tại đơn: S + V(-s/-es). Chủ ngữ “Julie” là ngôi thứ ba số ít nên động từ thêm “s”.
Dịch nghĩa: Julie cleans the bathroom and takes out the trash every day. (Julie dọn nhà tắm và đổ rác mỗi ngày.)
2. Đáp án: is sleeping
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Don’t make noise!” (Đừng làm ồn!) thể hiện hành động xảy ra ở thời điểm nói, nên câu sau đó ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc dạng khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn: S +am/ are/ is + V-ing. Do “my father” (bố tôi) là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “is”.
Dịch nghĩa: Don’t make noise! My father is sleeping upstairs. (Đừng làm ồn! Bố mình đang ngủ trên tầng.)
3. Đáp án: is going to attend
Giải thích: Với dấu hiệu “as planned” (theo kế hoạch) thể hiện một dự định trong tương lai, nên ta chia động từ ở thì tương lai gần. cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V. Do “Mina” là ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng “is”.
Dịch nghĩa: As planned, Mina is going to attend a French course next week. (Theo kế hoạch, Mina sẽ theo học một khóa tiếng Pháp vào tuần tới.)
4. Đáp án: will not/ won’t come
Giải thích: Câu đã cho có động từ “hope” (hi vọng) diễn tả mong muốn làm gì đó trong tương lai, đây cũng là dấu hiệu của thì tương lai đơn. cấu trúc dạng phủ định của thì tương lai đơn: S + will not/ won’t + V.
Dịch nghĩa: I hope Julie will not/ won’t come late. (Tôi hi vọng Julie sẽ không đến muộn.)
5. Đáp án: Is - studying
Giải thích: Câu đã cho diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, với dấu hiệu “now” (bây giờ), nên ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc dạng nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn: Is/ Are/Am + S + V-ing? Do “Huong” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “is”.
Dịch nghĩa: Is Huong studying English now? (Hương bây giờ đang học tiếng Anh à?)
6. Đáp án: are going to watch
Giải thích: Với tình huống cho trước là “We have already bought the tickets.” (Chúng tôi đã mua vé rồi.) thể hiện dự định, kế hoạch sẽ thực hiện trong tương lai, nên câu sau đó ta chia động từ ở thì tương lai gần. cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V. Do “We” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta dùng “are”.
Dịch nghĩa: We have already bought the tickets. We are going to watch this film at the cinema tonight. (Chúng tôi đã mua vé rồi. Chúng tôi dự định xem bộ phim này vào tối nay.)
7. Đáp án: will - be
Giải thích: Câu đã cho có dấu hiệu “next Sunday” (Chủ nhật tới) và liên quan đến hỏi về tình hình thời tiết nên ta chia động từ ở thì tương lai đơn với ý nghĩa nói về những việc xảy ra trong tương lai. cấu trúc dạng nghỉ vấn của thì tương lai đơn: Wh-word + will + S + V?
Dịch nghĩa: What will the weather be in Hue next Sunday? (Thời tiết sẽ như thế nào vào Chủ nhật tới?)
8. Đáp án: am watering
Giải thích: Với tình huống cho trước “I am busy now.” (Hiện giờ tôi đang bận.) thể hiện hành động đang xảy ra ở thời điểm nói, do đó câu sau đó ta chia ở thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc dạng khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Ngôi “I” ta dùng với “am”.
Dịch nghĩa: I am busy now. I am watering plants in the garden. (Tôi hiện giờ bận. Tôi đang tưới cây ở trong vườn.)