Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 10 Học kì I có đáp án

Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 10 Học kì I có đáp án

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4

  • 2291 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

It was_________of you to donate a lot of beautiful clothes to me.

Xem đáp án

Đáp án: C. generous

Giải thích:

A. selfish (adj.). ích kỉ                                                   B. passionate (adj.): đam mê

C. generous (adj.): hào phóng                                       D. sociable (adj.): hòa đồng

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: It was generous of you to donate a lot of beautiful clothes to me. (Bạn thật hào phóng khi tặng nhiều quần áo đẹp cho tôi.)


Câu 2:

The new game show will be_________on VTV2 every Tuesday evening.

Xem đáp án

Đáp án: A. aired

Giải thích:

A. aired (p.p.): phát sóng                                               B. applied (p.p.): xin

C. patented (p.p.): cấp bằng sáng chế                            D. interacted (p.p.): tương tác

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The new game show will be aired on VTV2 every Tuesday evening. (Chương trình trò chơi mới này sẽ được phát sóng trên kênh VTV2 vào các buổi tối thứ Ba.)


Câu 3:

In 2000, Luke was granted a_________for his invention.   

Xem đáp án

Đáp án: D. patent

Giải thách:

A. release (n.): phát hành, công bố                                B. panel (n.): ban (hội thẩm)

C. judge (n.): giám khảo                                                D. patent (n.): bằng sáng chế

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: In 2000, Luke was granted a patent for his invention. (Vào năm 2000, Luke đã được cấp bằng sáng chế cho phát minh của anh ấy.)


Câu 4:

Jennifer is_________to her job as a volunteer.

Xem đáp án

Đáp án: B. dedicated

Giải thích:

A. narrow-minded (adj.): bảo thủ                                  B. dedicated (adj.): tận tâm (+to)

C. helpless (adj.): không có sự giúp đỡ                         D. remote (adj.): xa xôi, hẻo lánh

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Jennifer is dedicated to her job as a volunteer. (Jennifer rất tận tâm với công việc làm tình nguyện.)


Câu 5:

Her dad is a(n ) _________and she has to look after him all her life.

Xem đáp án

Đáp án: A. invalid

Giải thích:

A. invalid (n.): người khuyết tật                                    B. leader (n.): người lãnh đạo

C. advertiser (n.): người quảng cáo                               D. celebrity (n.): người nổi tiếng

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Her dad is an invalid and she has to look after him all her life. (Bố của cô ấy là một người khuyết tật và cô ấy phải chăm sóc ông ấy cả đời.)


Câu 6:

Can you give some ways to_________between life and work?

Xem đáp án

Đáp án: C. balance

Giải thích:

A. interact (v.): tương tác                                              B. collapse (v.): đổ sập

C. balance (v.): cân bằng                                               D. imitate (v.): bắt chước

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Can you give some ways to balance between life and work? (Liệu bạn có thể đưa ra một số cách để cân bằng cuộc sống và công việc không?)


Câu 7:

Her new CD is planned for_________in April.

Xem đáp án

Đáp án: D. release

Giải thích:

A. post (n.): vị trí                                                           B. priority (n.): ưu tiên

C. inspiration (n.): nguồn cảm hứng                              D. release (n.): phát hành, ra mắt

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Her new CD is planned for release in April. (CD mới của cô ấy dự kiến ra mắt vào tháng Tư.)


Câu 8:

Give the correct forms of the verbs in brackets.

1. Nancy (put) _________on her dress, (take) _________her bag and (leave) _________the house yesterday.

2. She just (post) _________her package.

3. A suitcase is used to (carry) _________clothes and other necessary things when travelling.

4. Nick (do) _________his homework while his mum (cook) _________at 6 p.m. yesterday.

Xem đáp án

1. Đáp án: put - took - left

Giải thích: Câu đã cho liệt kê lại các hành động trong quá khứ, do đó ta sử dụng thì quá khứ đơn. cấu trúc dạng khẳng định của thì quá khứ đơn: S + Vpast. Dạng quá khứ của “put”, “take”, “leave” lần lượt là “put”, “took” và “left”.

Dịch nghĩa: Nancy put on her dress, took her bag and left the house yesterday. (Nancy đã mặc váy, mang theo túi xách và rời khỏi nhà vào ngày hôm qua.)

2. Đáp án: has just posted

Giải thích: Câu đã cho diễn tả hành động vừa mới xảy ra với trạng từ “just” (vừa mới) nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc dạng khẳng định của thì hiện tại hoàn thành: S + has/ have + p.p. Chủ ngữ “She” là ngôi thứ ba số ít, nên ta dùng “has”.

Dịch nghĩa: She has just posted her package. (Cô ấy vừa mới gửi kiện hàng của mình.)

3. Đáp án: carry

Giải thích: Trong trường hợp này, ta có cấu trúc: be used to + động từ nguyên thể: được sử dụng để làm gì.

Dịch nghĩa: A suitcase is used to carry clothes and other necessary things when travelling. (Va li được sử dụng để mang quần áo và các vật dụng cần thiết khi đi du lịch.)

4. Đáp án: was doing - was cooking

Giải thích: Câu đã cho diễn tả hai hành động xảy ra song song/ cùng một lúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, do đó ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn, cấu trúc dạng khẳng định của thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V-ing. Chủ ngữ “Nick” và “his mum” đều là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “was”.

Dịch nghĩa: Nick was doing his homework while his mum was cooking at 6 p.m. yesterday. (Nick đang làm bài tập về nhà trong khi mẹ cậu đang nấu ăn vào lúc 6 giờ tối hôm qua.)


Câu 9:

Complete the sentences using the coordinating conjunctions from the box.

yet

and

so

for

1. Our visit to America was delayed_________my brother was illness.

2. Mike had a fever, _________he still went to work.

3. Nick’s voice is not good  _________his performance is not skillful.

4. The traffic was very crowded, _________we couldn’t go to the meeting on time.

Xem đáp án

1. Đáp án: for

Giải thích: ô trống cần điền một liên từ diễn tả nguyên nhân, nên ta dùng “for”.

Dịch nghĩa: Our visit to America was delayed for my brother was illness. (Chuyến đi tới Mỹ của chúng tôi đã bị hoãn lại vì anh trai tôi bị ốm.)

2. Đáp án: yet

Giải thích: ô trống cần điền một liên từ diễn tả sự đối lập, nên ta dùng “yet”.

Dịch nghĩa: Mike had a fever, yet he still went to work. (Mark bị sốt nhưng anh ấy vẫn đi làm.)

3. Đáp án: and

Giải thích: ô trống cần điền một liên từ mang ý nghĩa bổ sung thông tin, nên ta dùng “and”.

Dịch nghĩa: Nick’s voice is not good and his performance is not skillful. (Giọng hát của Nick không hay và phong cách biểu diễn của anh ấy cũng không được lôi cuốn.)

4. Đáp án: so

Giải thích: ô trống cần điền một liên từ diễn tả kết quả, nên ta dùng “so”.

Dịch nghĩa: The traffic was very crowded, so we couldn’t go to the meeting on time. (Xe cộ đông đúc, vì thế chúng tôi không thể đến buổi họp đúng giờ.)


Bắt đầu thi ngay