Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 10 Học kì I có đáp án

Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 10 Học kì I có đáp án

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3

  • 1700 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

His football____________club started to recruit new members last week.

Xem đáp án

Đáp án: C. fan

Giải thích:

A. idol (n.): thần tượng                                                  B. composer (.n): nhà soạn nhạc

C. fan (n.): người hâm mộ                                             D. viewer (n.): người xem

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: His football fan club started to recruit new members last week. (Câu lạc bộ người hâm mộ bóng đá của anh ấy bắt đầu tuyển thành viên mới vào tuần trước.)


Câu 2:

Young people are____________about joining in activities for community development.

Xem đáp án

Đáp án: B. excited

Giải thích:

A. interested (adj.): thích, quan tâm (+ in)                    B. excited (adj.) : hào hứng (+about)

C. keen (adj.): thích (+ on)                                            D. dedicated (adj.): tận tâm (+to)

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Young people are excited about joining in activities for community development. (Những bạn trẻ hào hứng tham gia vào các hoạt động phát triển cộng đồng.)


Câu 3:

I often use ____________to listen to music. They are small and cheap.

Xem đáp án

Đáp án: C. earbuds

Giải thích:

A. velcros (pl.n.): khóa dán Velcro                               B. submarines (pl.n.): tàu ngầm

C. earbud (pl.n.): tai nghe                                              D. fabrics (pl.n.): vải

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: I often use earbuds to listen to music. They are small and cheap. (Tôi thường sử dụng tai nghe để nghe nhạc. Chúng nhỏ và rẻ.)


Câu 4:

Peter considers himself____________to have had such a good education.

Xem đáp án

Đáp án: A. fortunate

Giải thích:

A. fortunate (adj.): may mắn                                         B. critical (adj.): chê bai, chỉ trích

C. disadvantaged (adj.): thiệt thòi                                 D. obvious (adj.): rõ ràng

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Peter considers himself fortunate to have had such a good education. (Peter cảm thấy bản thân mình thật may mắn khi nhận được một nền giáo dục tốt như vậy.)


Câu 5:

Linda made her____________album in 2000.

Xem đáp án

Đáp án: B. debut

Giải thích:

A. celebrity (n.): người nổi tiếng                                   B. debut (n.): lần đầu trình diễn

C. release (n.): phát hành, ra mắt                                   D. phenomenon (n.): hiện tượng

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Linda made her debut album in 2000. (Linda đã sản xuất tuyển tập nhạc đầu tay của cô ấy vào năm 2000.)


Câu 6:

There’s increasing demand for inverter air-conditioners that are more ____________ on electricity

Xem đáp án

Đáp án: D. economical

Giải thách:

A. concerned (adj.): quan tâm                                       B. portable (adj.) dễ dàng mang theo

C. helpful (adj.): hữu ích                                               D. economical (adj.): tiết kiệm

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: There’s increasing demand for inverter air-conditioners that are more economical on electricity. (Nhu cầu sử dụng máy điều hòa không khí biến tần tiết kiệm điện ngày càng tăng cao.)


Câu 7:

There will be a____________guest appearing in a game show on TV tonight.

Xem đáp án

Đáp án: B celebrity

Giải thích:

A. platinum (n.): bạch kim                                             B. celebrity (n.): người nổi tiếng

C. biography (n.): tiểu sử                                               D. hit (n.): sự thành công

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: There will be a celebrity guest appearing in a game show on TV tonight. (Sẽ có một vị khách mời là người nổi tiếng xuất hiện trong một chương trình trò chơi trên truyền hình vào tối nay.)


Câu 8:

Give the correct forms of the verbs in brackets.

1. A laptop can be used for (study) ____________and (entertain) ____________.

2. Mary (type) ____________her report when ! (come) ____________yesterday.

3. This is the most interesting film she (ever watch) ____________.

4. Linda (not buy) ____________the tickets for the concert yet.
Xem đáp án

1. Đáp án: studying - entertaining

Giải thích: Sau giới từ, ta thêm đuôi -ing vào động từ.

Dịch nghĩa: A laptop can be used for studying and entertaining. (Máy tính xách tay có thể được sử dụng để học tập và giải trí.)

2. Đáp án: was typing - came

Giải thích: Câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đã đang xảy ra ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn đó là “Mary was typing her report.” (Mary đang đánh máy báo cáo của cô ấy.); hành động xen vào ta sử dụng thì quá khứ đơn đó là “I came” (Tôi đến)

Dịch nghĩa: Mary was typing her report when I came yesterday. (Vào ngày hôm qua, Mary đang đánh máy bản báo cáo của cô ấy thì tôi đến.)

3. Đáp án: has ever watched

Giải thích: Câu đã cho ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành, với dấu hiệu là trạng từ “ever” (từng), nhấn mạnh ai đó đã từng làm gì. Chủ ngữ “she” là ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng với trợ động từ “has”.

Dịch nghĩa: This is the most interesting film she has ever watched. (Đây là bộ phim hay nhất mà cô ấy từng xem.)

4. Đáp án: has not/ hasn’t bought

Giải thích: Do trong câu có trạng từ “yet” nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành với ý nghĩa nói về việc gì đó chưa làm. cấu trúc câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành: S + has/ have + NOT + p.p. Chủ ngữ “Linda” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “hasn’t” hoặc “has not”.

Dịch nghĩa: Linda has not/ hasn’t bought the tickets for the concert yet. (Linda chưa mua vé xem hòa nhạc.)


Câu 9:

Complete the sentences using the coordinating conjunctions from the box.

or

for

and

so

1. Nancy is a famous singer ____________she has won a lot of prizes in national and international competitions.

2. I kept meat and milk-in the fridge, ____________they weren’t stale.

3. She didn’t understand what her teacher was saying____________he spoke very fast.

4. You can go to the concert with us, ____________you can watch TV at home

Xem đáp án

1. Đáp án: and

Giải thích: ô trống cần điền một liên từ mang ý nghĩa bổ sung thông tin, do đó ta chọn “and”.

Dịch nghĩa: Nancy is a famous singer and she has won a lot of prizes in national and international competitions. (Nancy là một ca sĩ nổi tiếng và cô ấy đã từng nhận nhiều giải thưởng trong các cuộc thi trong nước và quốc tế.)

2. Đáp án: so

Giải thích: ô trống cần điền một liên từ chỉ kết quả, do đó ta chọn “so”.

Dịch nghĩa: I kept meat and milk in the fridge, so they weren’t stale. (Tôi đã để thịt và sữa trong tủ lạnh, vì thế chúng không bị hỏng.)

3. Đáp án: for

Giải thích: ô trống cần điền một liên từ chỉ nguyên nhân, do đó ta chọn “for”.

Dịch nghĩa: She didn’t understand what her teacher was saying for he spoke very fast. (Cô ấy đã không hiểu giáo viên của mình đang nói gì bởi vì thầy nói rất nhanh.)

4. Đáp án: or

Giải thích: ô trống cần điền một liên từ mang nghĩa lựa chọn, do đó ta chọn “or”.

Dịch nghĩa: You can go to the concert with us, or you can watch TV at home. (Bạn có thể đi xem hòa nhạc với chúng tôi, hoặc bạn có thể xem tivi ở nhà.)


Bắt đầu thi ngay