Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2
-
2377 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
This kind of ointment will help to__________the burn.
Đáp án: C. heal
Giải thích:
A. absorb (v.). hấp thu B. consume (v.). tiêu thụ, dùng
C. heal (v.) lành lại, chữa (bệnh) D. oxygenate (v.) cấp ôxy
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: This kind of ointment will help to heal the burn. (Loại thuốc mỡ này sẽ giúp chữa /điều trị vết bỏng.)
Câu 2:
Jack’s invalid father is becoming a__________to him.
Đáp án: B. burden
Giải thích:
A. difficulty (n.): sự khó khăn B. burden (n.): gánh nặng
C. gender (n.): giới tính D. evidence (n.): bằng chứng
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Jack’s invalid father is becoming a burden to him. (Người bố tàn tật của Jack đang trở thành gánh nặng cho cậu ấy.)
Câu 3:
Brain is the main controller of the__________system.
Đáp án: D. nervous
Giải thích:
A. skeletal (adj.): (thuộc) bộ xương B. respiratory (adj.): (thuộc) hô hấp
C. circulatory (adj.): (thuộc) tuần hoàn D. nervous (adj.): (thuộc) thần kinh
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Brain is the main controller of the nervous system. (Bộ não là cơ quan điều khiển chính của hệ thần kinh.)
Câu 4:
The person who manages a house and looks after children is a__________.
Đáp án: A. homemaker
Giải thích:
A. homemaker (n.): người nội trợ B. breadwinner (n.): người trụ cột của gia đình
C. household (n.): hộ gia đình D. housework (n.): công việc nhà
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The person who manages a house and looks after children is a homemaker. (Người mà quản lý nhà cửa và chăm sóc con cái là người nội trợ.)
Câu 5:
Scientists have established the relationship between__________cancer and smoking.
Đáp án: B. lung
Giải thích:
A. muscle (n.): cơ bắp B. lung (n.): phổi
C. liver (n.): gan D. spine (n.): xương sống
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Scientists have established the relationship between lung cancer and smoking. (Các nhà khoa học đã chứng minh mối liên quan giữa ung thư phổi và hút thuốc lá.)
Câu 6:
Children can gain a lot of__________from doing the housework.
Đáp án: C. benefits
Giải thích:
A. meals (pl.n.): bữa ăn B. chores (pl.n.): việc nhà
C. benefits (pl.n.): lợi ích D. needles (pl.n.): cái kim
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Children can gain a lot of benefits from doing the housework. (Làm việc nhà có thể mang lại nhiều lợi ích cho trẻ.)Câu 7:
There is no scientific__________to suggest that underwater births are dangerous.
Đáp án: D. evidence
Giải thích:
A. disease (n.): bệnh B. ailment (n.): bệnh
C. poultry (n.): gia cầm D. evidence (n.): bằng chứng
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There is no scientific evidence to suggest that underwater births are dangerous. (Không có bằng chứng khoa học nào cho rằng việc sinh ra dưới nước là nguy hiểm.)
Câu 8:
At the moment, Huong watches TV and her brother is sweeping the house.
Đáp án: B. watches → is watching
Giải thích: Câu đã cho có cụm từ “at the moment” (vào lúc này/ thời điểm này) là dấu hiệu của hành động xảy ra tại thời điểm nói, do đó ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với cấu trúc: s + is/ are/ am + V-ing. Chủ ngữ “Huong” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “is”. Do đó, ta sửa “watches” thành “is watching”.
Dịch nghĩa: At the moment, Huong is watching TV and her brother is sweeping the house. (Vào lúc này, Hương đang xem tivi và anh trai cô đang quét nhà.)
Câu 9:
Gina’s dad is often busy, so he don’t have time to do the housework.
Đáp án: C. don’t → doesn’t
Giải thích: Chủ ngữ “he” là ngôi thứ ba số ít, nên trong câu phủ định của thì hiện tại đơn, ta chuyển “don’t” thành “doesn’t”.
Dịch nghĩa: Gina’s dad is often busy, so he doesn’t have time to do the housework. (Bố của Gina thường bận rộn, vì thế ông ấy không có thời gian làm việc nhà.)
Câu 10:
Mr Minh is living in the countryside now. He is having a big garden.
Đáp án: C. is having → has
Giải thích: Với động từ mang ý nghĩa sở hữu, ta KHÔNG dùng ở dạng tiếp diễn (đuôi-ing). Do đó, ta sửa “is having” thành “has”.
Dịch nghĩa: Mr. Minh is living in the countryside now. He has a big garden. (Hiện tại, ông Minh đang sống ở nông thôn, ông ấy có một khu vườn rộng.)
Câu 11:
I think that Mary isn’t going to come to my party tomorrow evening.
Đáp án: B. isn’t going to → won’t/ will not
Giải thích: Trường hợp câu có chứa động từ “think” thì mệnh đề sau đó sử dụng thì tương lai đơn với ý nghĩa đưa ra quan điểm, phỏng đoán về điều gì đó.
Dịch nghĩa: I think that Mary won’t/ will not come to my party tomorrow evening. (Tôi nghĩ rằng Mary sẽ không đến bữa tiệc của tôi vào tối mai đâu.)
Câu 12:
Go and sweep your room! - OK. I am going to do it now.
Đáp án: C. am going to → will
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Go and sweep your room!” (Hãy đi quét phòng của con ngay!), như vậy, câu sau đó ta chia ở thì tương lai đơn với ý nghĩa thể hiện một quyết định tại thời điểm nói. Do đó, ta sửa “am going to” thành “will”.
Dịch nghĩa: Go and sweep your room! - OK. I will do it now. (Hãy đi quét phòng của con ngay! Con biết rồi. Con sẽ làm ngay đây ạ.)
Câu 13:
What are your plans for next sweep Sunday? - I will visit my grandparents with my mum.
Đáp án: B. will visit → am going to visit
Giải thích: Với tình huống cho trước là “What are your plans for next Sunday?” (Bạn có kế hoạch gì cho ngày Chủ nhật tới?), như vậy, câu sau đó ta chia ở thì tương lai gần với ý nghĩa thể hiện một dự định. Do đó, ta sửa “will visit” thành “am going to visit”.
Dịch nghĩa: What are your plans for next Sunday? - I am going to visit my grandparents with my mum. (Bạn có kế hoạch gì cho ngày Chủ nhật tới? - Tớ dự định đi thăm ông bà cùng với mẹ.)
Câu 14:
Where’s your sister? - She listens to music in the bedroom at the moment.
Đáp án: B. listens → is listening
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Where’s your sister?” (Chị gái của bạn đâu rồi?), ngoài ra ở câu sau đó có cụm từ “at the moment” (vào lúc này), nên ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động xảy ra ở thời điểm nói, ta có cấu trúc: s -F is/ are/ am + V-ing. Chủ ngữ “she” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “is”. Do đó, ta sửa “listens” thành “is listening”.
Dịch nghĩa: Where’s your sister? - She is listening to music in the bedroom at the moment. (Chị gái của bạn đâu rồi?- Hiện giờ chị ấy đang nghe nhạc trong phòng ngủ.)
Câu 15:
Why is Mary wearing a nice dress? - Because she will meet an important customer.
Đáp án: C. will meet → is going to meet
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Why is Mary wearing a nice dress?” (Tại sao Mary mặc váy đẹp thế?) nên trong câu sau đó, ta chia động từ ở tương lai gần để diễn tả ý định, dự định gì đó; ta có cấu trúc: S + is/ are/ am + going to + V. Chủ ngữ”she” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “is”. Do đó, ta sửa “will meet” thành “is going to meet”.
Dịch nghĩa: Why is Mary wearing a nice dress? - Because she is going to meet an important customer. (Tại sao Mary mặc chiếc váy đẹp thế? - Tại vì cô ấy sẽ đi gặp một khách hàng quan trọng.)