Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 10 Học kì I có đáp án

Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 10 Học kì I có đáp án

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2

  • 2289 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

This kind of ointment will help to__________the burn.

Xem đáp án

Đáp án: C. heal

Giải thích:

A. absorb (v.). hấp thu                                                   B. consume (v.). tiêu thụ, dùng

C. heal (v.) lành lại, chữa (bệnh)                                   D. oxygenate (v.) cấp ôxy

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: This kind of ointment will help to heal the burn. (Loại thuốc mỡ này sẽ giúp chữa /điều trị vết bỏng.)


Câu 2:

Jack’s invalid father is becoming a__________to him.

Xem đáp án

 Đáp án: B. burden

Giải thích:

A. difficulty (n.): sự khó khăn                                       B. burden (n.): gánh nặng

C. gender (n.): giới tính                                                 D. evidence (n.): bằng chứng

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Jack’s invalid father is becoming a burden to him. (Người bố tàn tật của Jack đang trở thành gánh nặng cho cậu ấy.)


Câu 3:

Brain is the main controller of the__________system.

Xem đáp án

Đáp án: D. nervous

Giải thích:

A. skeletal (adj.): (thuộc) bộ xương                              B. respiratory (adj.): (thuộc) hô hấp

C. circulatory (adj.): (thuộc) tuần hoàn                         D. nervous (adj.): (thuộc) thần kinh

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Brain is the main controller of the nervous system. (Bộ não là cơ quan điều khiển chính của hệ thần kinh.)


Câu 4:

The person who manages a house and looks after children is a__________.

Xem đáp án

Đáp án: A. homemaker

Giải thích:

A. homemaker (n.): người nội trợ                                 B. breadwinner (n.): người trụ cột của gia đình

C. household (n.): hộ gia đình                                       D. housework (n.): công việc nhà

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The person who manages a house and looks after children is a homemaker. (Người mà quản lý nhà cửa và chăm sóc con cái là người nội trợ.)


Câu 5:

Scientists have established the relationship between__________cancer and smoking.

Xem đáp án

Đáp án: B. lung

Giải thích:

A. muscle (n.): cơ bắp         B. lung (n.): phổi

C. liver (n.): gan                   D. spine (n.): xương sống

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Scientists have established the relationship between lung cancer and smoking. (Các nhà khoa học đã chứng minh mối liên quan giữa ung thư phổi và hút thuốc lá.)


Câu 6:

Children can gain a lot of__________from doing the housework.

Xem đáp án

Đáp án: C. benefits

Giải thích:

A. meals (pl.n.): bữa ăn                                                 B. chores (pl.n.): việc nhà

C. benefits (pl.n.): lợi ích                                               D. needles (pl.n.): cái kim

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Children can gain a lot of benefits from doing the housework. (Làm việc nhà có thể mang lại nhiều lợi ích cho trẻ.)

Câu 7:

There is no scientific__________to suggest that underwater births are dangerous.

Xem đáp án

Đáp án: D. evidence

Giải thích:

A. disease (n.): bệnh            B. ailment (n.): bệnh

C. poultry (n.): gia cầm        D. evidence (n.): bằng chứng

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: There is no scientific evidence to suggest that underwater births are dangerous. (Không có bằng chứng khoa học nào cho rằng việc sinh ra dưới nước là nguy hiểm.)


Câu 8:

At the moment, Huong watches TV and her brother is sweeping the house.

Xem đáp án

Đáp án: B. watches → is watching

Giải thích: Câu đã cho có cụm từ “at the moment” (vào lúc này/ thời điểm này) là dấu hiệu của hành động xảy ra tại thời điểm nói, do đó ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với cấu trúc: s + is/ are/ am + V-ing. Chủ ngữ “Huong” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “is”. Do đó, ta sửa “watches” thành “is watching”.

Dịch nghĩa: At the moment, Huong is watching TV and her brother is sweeping the house. (Vào lúc này, Hương đang xem tivi và anh trai cô đang quét nhà.)


Câu 9:

Gina’s dad is often busy, so he don’t have time to do the housework.

Xem đáp án

Đáp án: C. don’t → doesn’t

Giải thích: Chủ ngữ “he” là ngôi thứ ba số ít, nên trong câu phủ định của thì hiện tại đơn, ta chuyển “don’t” thành “doesn’t”.

Dịch nghĩa: Gina’s dad is often busy, so he doesn’t have time to do the housework. (Bố của Gina thường bận rộn, vì thế ông ấy không có thời gian làm việc nhà.)


Câu 10:

Mr Minh is living in the countryside now. He is having a big garden.

Xem đáp án

Đáp án: C. is having → has

Giải thích: Với động từ mang ý nghĩa sở hữu, ta KHÔNG dùng ở dạng tiếp diễn (đuôi-ing). Do đó, ta sửa “is having” thành “has”.

Dịch nghĩa: Mr. Minh is living in the countryside now. He has a big garden. (Hiện tại, ông Minh đang sống ở nông thôn, ông ấy có một khu vườn rộng.)


Câu 11:

I think that Mary isn’t going to come to my party tomorrow evening.

Xem đáp án

Đáp án: B. isn’t going to → won’t/ will not

Giải thích: Trường hợp câu có chứa động từ “think” thì mệnh đề sau đó sử dụng thì tương lai đơn với ý nghĩa đưa ra quan điểm, phỏng đoán về điều gì đó.

Dịch nghĩa: I think that Mary won’t/ will not come to my party tomorrow evening. (Tôi nghĩ rằng Mary sẽ không đến bữa tiệc của tôi vào tối mai đâu.)


Câu 12:

Go and sweep your room! - OK. I am going to do it now.

Xem đáp án

Đáp án: C. am going to → will

Giải thích: Với tình huống cho trước là “Go and sweep your room!” (Hãy đi quét phòng của con ngay!), như vậy, câu sau đó ta chia ở thì tương lai đơn với ý nghĩa thể hiện một quyết định tại thời điểm nói. Do đó, ta sửa “am going to” thành “will”.

Dịch nghĩa: Go and sweep your room! - OK. I will do it now. (Hãy đi quét phòng của con ngay! Con biết rồi. Con sẽ làm ngay đây ạ.)


Câu 13:

What are your plans for next sweep Sunday? - I will visit my grandparents with my mum.

Xem đáp án

Đáp án: B. will visit → am going to visit

Giải thích: Với tình huống cho trước là “What are your plans for next Sunday?” (Bạn có kế hoạch gì cho ngày Chủ nhật tới?), như vậy, câu sau đó ta chia ở thì tương lai gần với ý nghĩa thể hiện một dự định. Do đó, ta sửa “will visit” thành “am going to visit”.

Dịch nghĩa: What are your plans for next Sunday? - I am going to visit my grandparents with my mum. (Bạn có kế hoạch gì cho ngày Chủ nhật tới? - Tớ dự định đi thăm ông bà cùng với mẹ.)


Câu 14:

Where’s your sister? - She listens to music in the bedroom at the moment.

Xem đáp án

Đáp án: B. listens → is listening

Giải thích: Với tình huống cho trước là “Where’s your sister?” (Chị gái của bạn đâu rồi?), ngoài ra ở câu sau đó có cụm từ “at the moment” (vào lúc này), nên ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động xảy ra ở thời điểm nói, ta có cấu trúc: s -F is/ are/ am + V-ing. Chủ ngữ “she” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “is”. Do đó, ta sửa “listens” thành “is listening”.

Dịch nghĩa: Where’s your sister? - She is listening to music in the bedroom at the moment. (Chị gái của bạn đâu rồi?- Hiện giờ chị ấy đang nghe nhạc trong phòng ngủ.)


Câu 15:

Why is Mary wearing a nice dress? - Because she will meet an important customer.

Xem đáp án

Đáp án: C. will meet → is going to meet

Giải thích: Với tình huống cho trước là “Why is Mary wearing a nice dress?” (Tại sao Mary mặc váy đẹp thế?) nên trong câu sau đó, ta chia động từ ở tương lai gần để diễn tả ý định, dự định gì đó; ta có cấu trúc: S + is/ are/ am + going to + V. Chủ ngữ”she” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “is”. Do đó, ta sửa “will meet” thành “is going to meet”.

Dịch nghĩa: Why is Mary wearing a nice dress? - Because she is going to meet an important customer. (Tại sao Mary mặc chiếc váy đẹp thế? - Tại vì cô ấy sẽ đi gặp một khách hàng quan trọng.)


Bắt đầu thi ngay