Đề kiểm tra học kì 2 Vật lí 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)
-
1822 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Công thức xác định cảm ứng từ tại tâm của vòng dây dẫn tròn có bán kính R mang dòng điện I là
Đáp án đúng là: C
Cảm ứng từ tại tâm của vòng dây dẫn tròn có bán kính R mang dòng điện I được xác định bằng công thức:
B = .
Câu 2:
Cho hai dây dẫn đặt gần nhau và song song với nhau. Khi có hai dòng điện cùng chiều chạy qua thì hai dây dẫn
Đáp án đúng là: B
Hai dây dẫn song song có các dòng điện I1, I2 tác dụng lực hút lên nhau khi I1 và I2 cùng chiều, lực đẩy khi I1 và I2 ngược chiều.
Câu 3:
Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất, thường có dạng lăng trụ
Đáp án đúng là: B
Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất, thường có dạng lăng trụ tam giác.
Câu 4:
Một vòng dây dẫn phẳng diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến là α. Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức
Đáp án đúng là: B
Từ thông qua diện tích S được xác định theo công thức:
Φ = B.S.cosα.
Câu 5:
Chọn câu đúng. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng
Đáp án đúng là: A
Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 6:
Một ống dây dẫn hình trụ có chiều dài gồm N vòng, tiết diện thẳng S. Biểu thức tính hệ số tự cảm của ống dây đặt trong không khí là
Đáp án đúng là: D
Biểu thức tính hệ số tự cảm của ống dây đặt trong không khí là
Câu 7:
Cho các phát biểu sau về thấu kính hội tụ:
(1) Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
(2) Thấu kính hội tụ có hình dạng bất kì.
(3) Thấu kính hội tụ còn gọi là thấu kính lồi.
(4) Thấu kính hội tụ có phần rìa và phần giữa bằng nhau.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án đúng là: B
- Thấu kính hội tụ thường có phần rìa mỏng hơn phần giữa. => (1) đúng, (4) sai.
- Thấu kính lồi hay còn gọi là thấu kính hội tụ => (3) đúng.
- Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có hình dạng nhất định, Thấu kính là một khối trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc một mặt phẳng và một mặt cầu
=> (2) sai.
Có 2 đáp án đúng là (1) và (3).
Câu 8:
Suất điện động cảm ứng là suất điện động
Đáp án đúng là: C
Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.
- Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thông qua mạch kín đó.
Ký hiệu của suất điện động là và đơn vị của khái niệm này là vôn (V).
Câu 9:
Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở ngoài khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là
Đáp án đúng là: A
Trong thấu kính hội tụ, khi đặt vật ngoài khoảng tiêu cự
=> ảnh thật, ngược chiều với vật.
Câu 10:
Cho các phát biểu sau về các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:
(1) Tia tới song song với trục chính cho tia ló qua tiêu điểm ảnh chính F’.
(2) Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính cho tia ló truyền thẳng.
(3) Tia tới đi qua tiêu điểm vật chính của thấu kính cho tia ló truyền thẳng.
(4) Tia tới đi qua tiêu điểm vật chính F của thấu kính cho tia ló song song với trục chính.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: C
- Tia tới song song với trục chính cho tia ló qua tiêu điểm ảnh chính F’.
- Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính cho tia ló truyền thẳng.
- Tia tới đi qua tiêu điểm vật chính F của thấu kính cho tia ló song song với trục chính.
Vậy phát biểu (1), (2), (4) đúng.
Câu 11:
Chọn câu đúng. Thấu kính phân kì là loại thấu kính
Đáp án đúng là: A
Thấu kính phân kì là loại thấu kính có phần rìa dày hơn phần giữa. Khi chùm tia tới song song đi qua thấu kính, chùm ló ra là chùm phân kỳ.
Câu 12:
Chọn câu đúng. Ảnh A’B’ của vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở trong khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là
Đáp án đúng là: B
Vật sáng ở trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ
=> cho ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
Câu 13:
Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là
Đáp án đúng là: B
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ luôn là ảnh ảo, nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật.
Câu 14:
Nhận định nào sau đây không đúng về cảm ứng từ sinh ra bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài?
Đáp án đúng là: B
Cảm ứng từ B tại điểm M:
+ Tỉ lệ với cường độ dòng điện I gây ra từ trường.
+ Phụ thuộc vào dạng hình học của dây dẫn.
+ Phụ thuộc vào vị trí điểm M.
+ Phụ thuộc vào môi trường xung quanh.
Câu 15:
Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi
Đáp án đúng là: A
Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 16:
Chọn câu đúng. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng
Đáp án đúng là: A
Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 17:
Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và
Đáp án đúng là: D
Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó.
Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây không đúng? Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện vì:
Đáp án đúng là: D
Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện bằng 3 cách:
+ Có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt cạnh nó.
+ Có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt cạnh nó.
+ Có lực tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động dọc theo nó.
Câu 19:
Một khung dây tròn bán kính 30 cm gồm 10 vòng dây. Cường độ dòng điện qua khung là 0,3 A. Tính cảm ứng từ tại tâm của khung dây?
Câu 20:
Dòng điện 2 A chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 cm có độ lớn bằng bao nhiêu?
Đáp án đúng là: B
Ta có: B = 2.10-7.= 2.10-7. = 4.10-6 T.
Câu 21:
Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho ta tia ló
Đáp án đúng là: D
Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
- Tia tới song song với trục chính cho ta tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
- Tia tới đi hướng tới tiêu điểm F’ cho tia ló song song với trục chính.
Câu 22:
Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,1 H, cường độ dòng điện của ống dây giảm đều đặn từ 2 A về 0 trong khoảng thời gian là 4s. Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống trong khoảng thời gian đó là:
Đáp án đúng là: C
Ta có: = 0,05V.
Câu 23:
Độ lớn cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong ống dây tròn phụ thuộc
Đáp án đúng là: B
Độ lớn cảm ứng từ sinh ra bởi dòng điện chạy trong ống dây tròn là:
B = 4π.10−7
Trong đó: là số vòng dây trên một mét chiều dài ống.
Câu 24:
Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Tìm nhận định không đúng?
Đáp án đúng là: D
Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sáng môi trường có chiết suất n2 thì n1sini = n2sinr
Do n1 ≠ n2 ⇒ i1 ≠ i2 (trừ trường hợp tia sáng truyền thẳng).
Câu 25:
Một cuộn dây tròn gồm 100 vòng dây, có diện tích 40 cm2 đặt trong một từ trường đều có vecto cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Trong thời gian Δt = 0,02 giây, độ lớn của cảm ứng từ tăng đều từ 0 T đến 4.10-3T. Xác định độ biến thiên từ thông.
Đáp án đúng là: A
Độ biến thiên từ thông: ΔΦ = ΔBS.cosα = 4.10-3.4.10-3.cos00 = 1,6.10-5Wb.
Câu 26:
Xác định độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây ở câu hỏi 25.
Đáp án đúng là: B
=8.10-4V.
Câu 27:
Vật AB cao 2,5 cm đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm và vật cách thấu kính 30 cm. Xác định vị trí của ảnh.
Đáp án đúng là: D
Ta có:
⇔ d′ = 60 cm
Vậy ảnh ở vị trí cách thấu kính 60 cm.
Câu 28:
Xác định chiều cao ảnh A’B’ qua thấu kính ở câu hỏi 27.
Đáp án đúng là: C
Độ phóng đại ảnh:
⇒ d′ = −2d = −2.2,5 = −5cm
⇒ ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
Vậy chiều cao của ảnh là 5 cm. Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
Câu 29:
Đặt vật AB trước thấu kính phân kỳ, ta được ảnh A’B’. Đưa vật ra xa thấu kính thêm 30 cm thì ảnh tịnh tiến 1 cm. Ảnh trước cao gấp 1,2 lần sau. Tiêu cự của thấu kính là
Đáp án đúng là: A
Từ công thức thấu kính mỏng và vì ảnh trước gấp 1,2 lần ảnh sau nên ta có:
Câu 30:
Qua lăng kính có chiết suất lớn hơn chiết suất môi trường, ánh sáng đơn sắc bị lệch về phía
Đáp án đúng là: D
Ánh sáng qua lăng kính đều bị lệch về phía đáy của lăng kính.
Câu 31:
Một người sử dụng kính thiên văn để ngắm chừng ở vô cực. Vật kính có tiêu cự 1 m, vật kính và thị kính cách nhau 104 cm. Số bội giác của kính là:
Đáp án đúng là: C
Ta có:
+ Tiêu cự của vật kính f1 = 1m = 100 cm
+ Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là f1+f2 = 104 cm
Suy ra tiêu cự của thị kính là:
f2 = 104 - f1 = 104 - 100 = 4 cm
Số bội giác của kính là .
Câu 32:
Công thức trong trường hợp nào sau đây là công thức về số bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực?
Đáp án đúng là: A
Sử dụng biểu thức xác định độ bội giác của kính thiên văn là: .
Câu 33:
Qua thấu kính hội tụ, nếu vật thật cho ảnh ảo thì vật phải nằm trước kính một khoảng
Đáp án đúng là: C
Qua thấu kính hội tụ, nếu vật thật cho ảnh ảo thì vật phải nằm trước thấu kính một khoảng từ 0 đến f.
Câu 34:
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cách thấu kính 20 cm, qua thấu kính cho một ảnh thật cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật đến ảnh là
Đáp án đúng là: C
Qua thấu kính cho ảnh thật ⇒ d’ > 0 ⇒ k < 0
Ảnh thật cao gấp 5 lần vật suy ra k = = -5 ⇒ d’= 5d = 5.20 = 100 cm
Khoảng cách từ vật đến ảnh L= d + d′ = 20 + 100 = 120 cm
Câu 35:
Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất n=. Nếu góc khúc xạ r là 300 thì góc tới i (lấy tròn) là:
Đáp án đúng là: C
Ta có: n1sin i = n2sin r
Câu 36:
Chiếu chùm tia sáng hẹp đơn sắc từ không khí vào một môi trường trong suốt với góc tới i thì thấy tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Chiết suất n của môi trường đó đối với ánh sáng chiếu vào được xác định bởi.
Đáp án đúng là: D
Ta có: ⇒ tani = n.
Câu 37:
Thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Khoảng cách ngắn nhất giữa vật thật và ảnh thật qua thấu kính là
Đáp án đúng là: A
Khoảng cách giữa vật thật và ảnh thật qua thấu kính là:
L = d+d′ = d+
⇒ d2 – Ld + Lf = 0
⇒ Δ = L2 − 4Lf ≥ 0 ⇒ L ≥ 4f ⇒ Lmin = 4f.
Câu 38:
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự f = 30 cm. Qua thấu kính vật cho một ảnh thật có chiều cao gấp 2 lần vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là
Đáp án đúng là: A
Ta có:
Câu 39:
Chiếu một chùm sáng đơn sắc song song có dạng một dải mỏng và có bề rộng 10mm từ không khí vào bề mặt của một chất lỏng có chiết suất n = 1,5 với góc tới 450. Dải sáng nằm trong một mặt phẳng vuông góc với mặt thoáng của chất lỏng. Bề rộng của dải tia sáng khi nó truyền trong chất lỏng là:
Đáp án đúng là: D
Ta có: d = JI.cosi và d = Ijcosr
cosr =
d’ = = 12,47 mm.