Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Đề kiểm tra học kì 2 Vật lí 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra học kì 2 Vật lí 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra học kì 2 Vật lí 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)

  • 1769 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một khung dây dẫn hình tròn, bán kính R (m) đặt trong chân không. Dòng điện chạy trong khung có cường độ I (A). Cảm ứng từ tại tâm O của khung dây được tính bằng công thức:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cảm ứng từ tại tâm O của khung dây được tính bằng công thức:

B = 2π.10–7.IR.


Câu 2:

Một đoạn dây dẫn đặt trong từ trường đều. Nếu chiều dài dây dẫn và cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng 2 lần thì độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: F = Bilsinα và F’ = B.2I.2lsinα

⇒ F’ = 4F.


Câu 3:

Thủy tinh thể có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Thủy tinh thể là một dạng thấu kính trong suốt, hai mặt lồi, nằm sau mống mắt (hay còn gọi là lòng đen).


Câu 4:

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 5 dp và cách thấu kính một đoạn 30 cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tiêu cự của thấu kính: f=1D=15=0,2m=20cm.

Ta có công thức thấu kính: 1f=1d+1d'd'=dfdf=30.203020=60>0

  ảnh là ảnh thật, nằm sau thấu kính và cách thấu kính một đoạn 60 cm.


Câu 6:

Hiện tượng tự cảm là hện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi sự biến thiên của chính cường độ điện trường trong mạch.


Câu 7:

Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định không đúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 thì n1sini = n2sinr. Do đó, n1 ≠ n2 i1 ≠ r (trừ trường hợp i = 0 => r = 0).


Câu 8:

Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt (n=2) với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng bao nhiêu:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không nên n1 = 1

Ta có: n1sini = n2sinr sin450 =2sinr

sinr = 0,5 r = 300.


Câu 9:

Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra với hai điều kiện là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra với hai điều kiện là:

Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần.


Câu 10:

Các đường sức từ trong lòng nam châm hình chữ U là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các đường sức từ trong lòng nam châm hình chữ U là những đường thẳng song song cách đều nhau.


Câu 11:

Phát biểu nào dưới đây là sai? Lực từ là lực tương tác

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Lực từ là lực tương tác giữa hai nam châm hoặc giữa hai dòng điện hoặc giữa nam châm với dòng điện. Lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên là lực tương tác tĩnh điện (lực Cu - lông).


Câu 12:

Phát biểu nào dưới đây là đúng? Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vecto cảm ứng từ tại một điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.


Câu 13:

Trong một môi trường vật chất truyền ánh sáng, chiết suất tuyệt đối của môi trường

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng luôn lớn hơn 1.


Câu 14:

Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và tác dụng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và tác dụng lực từ lên nam châm hay dòng điện đặt trong đó.


Câu 15:

Cho các phát biểu sau về thấu kính hội tụ:

 (1) Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.

 (2) Thấu kính hội tụ có hình dạng bất kỳ.

 (3) Thấu kính hội tụ còn gọi là thấu kính lồi.

 (4) Thấu kính hội tụ có phần rìa và phần giữa bằng nhau.

 Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Thấu kính hội tụ thường có phần rìa mỏng hơn phần giữa. => (1) đúng, (4) sai.

- Thấu kính lồi hay còn gọi là thấu kính hội tụ => (3) đúng.

- Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có hình dạng nhất định => (2) sai.

Có 2 đáp án đúng là (1) và (3).


Câu 16:

Suất điện động cảm ứng là suất điện động

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.


Câu 17:

Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở ngoài khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong thấu kính hội tụ: Khi đặt vật ngoài khoảng tiêu cự => ảnh thật, ngược chiều với vật.


Câu 18:

Đặt vật AB trước thấu kính phân kỳ, ta được ảnh A’B’. Đưa vật ra xa thấu kính thêm 30 cm thì ảnh tịnh tiến 1 cm. Ảnh trước cao gấp 1,2 lần sau. Tiêu cự của thấu kính là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: 1f=1d+1d'd'=dfd+f(1)1f=1d+30+1d'+1d'+1=(d+30).fd+30+f(2)

Vì ảnh trước gấp 1,2 lần ảnh sau nên ta có: k1=d'd=fd+fk2=d'+1d+30=fd+30+f

k1k2=d+30+fd+f=1,2d+f=150  (3)

Từ (1) (2) và (3) ta được phương trình:

150ff150+1=150f+30f150+30f=30cm.


Câu 19:

Qua lăng kính có chiết suất lớn hơn chiết suất môi trường, ánh sáng đơn sắc bị lệch về phía

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ánh sáng qua lăng kính đều bị lệch về phí đáy của lăng kính.


Câu 20:

Một người sử dụng kính thiên văn để ngắm chừng ở vô cực. Vật kính có tiêu cự 1 m, vật kính và thị kính cách nhau 104 cm. Số bội giác của kính là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có:

+ Tiêu cự của vật kính f1 = 1m = 100 cm

+ Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là f1 + f2 = 104 cm

Suy ra tiêu cự của thị kính là: f2 = 104 f1 = 104 100 = 4cm

Số bội giác của kính là:G=f1f2=1004=25.


Câu 21:

Công thức trong trường hợp nào sau đây là công thức về số bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sử dụng biểu thức xác định độ bội giác của kính thiên văn là:

G=f1f2


Câu 22:

Qua thấu kính hội tụ, nếu vật thật cho ảnh ảo thì vật phải nằm trước kính một khoảng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Qua thấu kính hội tụ, nếu vật thật cho ảnh ảo thì vật phải nằm trước thấu kính một khoảng từ 0 đến f.


Câu 23:

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cách thấu kính 20 cm, qua thấu kính cho một ảnh thật cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật đến ảnh là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có:

Qua thấu kính cho ảnh thật => d’ > 0 => k < 0

Ảnh thật cao gấp 5 lần vật suy ra:

k= −d′d =−5 ⇔ d′= 5d = 5.20 = 100 cm

Khoảng cách từ vật đến ảnh L = d + d′ = 20 + 100 = 120 cm


Câu 24:

Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ có tia ló

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ có tia ló đi qua tiêu điểm ảnh chính.


Câu 25:

Lăng kính phản xạ toàn phần là một khối lăng trụ thủy tinh có tiết diện thẳng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân.


Câu 26:

Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất n=43. Nếu góc khúc xạ r là 300 thì góc tới i (lấy tròn) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: n1sini = n2sinr

sini=n2sinrn1=43.sin300=23 i = 420.


Câu 27:

Trên vành kính lúp có ghi x10, tiêu cự của kính là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trên vành kính lúp có ghi x10, tiêu cự của kính là 2510=2,5cm.


Câu 29:

Thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Khoảng cách ngắn nhất giữa vật thật và ảnh thật qua thấu kính là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khoảng cách giữa vật thật và ảnh thật qua thấu kính là:

L = d+d′ = d+dfdf

d2−Ld+Lf = 0

Δ = L2−4Lf ≥0

L ≥ 4f

Lmin = 4f.


Câu 30:

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng bị

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.


Câu 32:

Trong giờ thực hành môn Sinh học, để quan sát những tế bào thì các bạn học sinh phải dùng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Để quan sát những vật kích thước nhỏ ở khoảng cách gần ta cần dùng kính hiển vi.


Câu 34:

Một khung dây dẫn hình vuông cạnh a = 20 cm nằm trong từ trường đều độ lớn B = 1,2 T sao cho các đường sức vuông góc với mặt khung dây. Từ thông qua khung dây đó là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Diện tích khung dây là: S = a2 = 0,22 = 0,04 m2.

α=n,B=00

Từ thông qua khung dây là:

Φ = Bscosα = 1,2.0,04.cos00 = 0,048Wb.


Câu 35:

Biểu thức từ thông riêng của một mạch kín là Φ = Li thì L gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Φ = Li với L là độ tự cảm.


Câu 36:

Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.


Câu 37:

Phát biểu nào dưới đây là đúng? Độ lớn cảm ứng từ tại tâm một dòng điện tròn

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Độ lớn cảm ứng từ tại tâm một dòng điện tròn được xác định: B = 2π.10–7.IR.

=> tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.


Câu 38:

Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất n = 43. Nếu góc khúc xạ r là 300 thì góc tới i (lấy tròn) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: n1sini = n2sinr

⇔ sini = n2sin rn1 = .sin300 = 23

⇒ i = 41,80.


Câu 40:

Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x. Tiêu cự kính lúp có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: 25f=5f=5cm


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương