(2024) Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử sở GD&ĐT Thanh Hóa - trường THPT Sầm Sơn lần 1 (có đáp án)
(2024) Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử sở GD&ĐT Thanh Hóa - trường THPT Sầm Sơn lần 1 (có đáp án)
-
193 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp: sgk 12 trang 5
Cách giải:
Chọn đáp án: B
Việc phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) chủ yếu diễn ra ở châu Á, châu Âu.
Câu 2:
Phương pháp: sgk 12 trang 11
Cách giải:
Chọn đáp án: A
Từ năm 1945 đến năm 1950 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ là Liên Xô
Câu 3:
Phương pháp: Sgk 12 trang 26.
Cách giải:
Chọn đáp án: B
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Đông Nam Á là thực dân Âu - Mĩ.
Câu 4:
Phương pháp: sgk 12 trang 29.
Cách giải:
Chọn đáp án: A
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự ra đời của tổ chức ASEAN là nhu cầu cần hợp tác để cùng phát triển
Câu 5:
Phương pháp: sgk 12, trang 37
Cách giải:
Chọn đáp án: A: Ở Nam Phi, bản Hiến pháp tháng 11/1993 đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 6:
Phương pháp: sgk 12 trang 7
Cách giải:
Chọn đáp án: A
Cơ quan của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới: Hội đồng Bảo an.
Câu 7:
Phương pháp: sgk 12 trang 63.
Cách giải:
Chọn đáp án: A
Yếu tố không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân tan rã.
Câu 8:
Phương pháp: sgk 11, bài Liên Xô xây dựng CNXH (1921-1941)
Cách giải:
Chọn đáp án: B
Một trong những nội dung chủ yếu của Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết được đề ra năm 1921 là khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư ở Nga
Câu 9:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 54
Cách giải:
Chọn đáp án: A
Câu 10:
Phương pháp: sgk 12, trang 19
Cách giải:
Chọn đáp án: A
Một biến chuyển quan trọng của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới là
A. nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.Câu 11:
Phương pháp: sgk 11, trang 74
Cách giải:
Chọn đáp án: A
Sau Chiến tranh lạnh, để tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi các nước lớn đã điều chỉnh mối quan hệ theo chiều hướng: Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
Câu 12:
Phương pháp: sgk 12 trang 46.
Cách giải:
Chọn đáp án: A
Một trong những yếu tố dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI là: xuất hiện chủ nghĩa khủng bố.
Câu 13:
Phương pháp: sgk 12 trang 77
Cách giải:
Chọn đáp án: A
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, lĩnh vực không được Pháp chú trọng đầu tư: Công nghiệp nặng.
Câu 14:
Phương pháp: Sgk 12 trang 110
Cách giải:
Chọn đáp án: C
Lực lượng vũ trang được xây dựng ở Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là: Trung đội cứu quốc quân I.Câu 15:
Phương pháp: sgk 12 trang 124
Cách giải:
Chọn đáp án: A
Một trong những biện pháp về giáo dục nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945 - 1946 là: tổ chức nhiều lớp học xóa nạn mù chữ.
Câu 16:
Phương pháp: sgk 12 trang 78
Cách giải:
Chọn đáp án: B
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), lực lượng xã hội của Việt Nam tăng nhanh về số lượng, tha thiết canh tân đất nước: Tiểu tư sản.
Câu 17:
Phương pháp: sgk 12, trang 84.
Chọn đáp án: B
Cuối năm 1928, chủ trương “vô sản hoá” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có tác dụng: Thúc đẩy phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác.
Câu 18:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 172.
Cách giải:
Chọn đáp án: A
Chiến thắng làm phá sản cơ bản chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 -1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là: Chiến thắng Bình Giã.
Câu 19:
Phương pháp: sgk 12 trang 85
Cách giải:
Chọn đáp án: C
Tổ chức cách mạng được thành lập ở Việt Nam trong những năm 1925 đến năm 1930 là: Việt Nam quốc dân đảng.
Câu 20:
Phương pháp: sgk 12 trang 112
Cách giải:
Chọn đáp án: A
Sự kiện được xác định đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi ở nước ta là: Nhật đảo chính Pháp.Câu 21:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 134.
Cách giải:
Chọn đáp án: D
Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài.
Câu 22:
Phương pháp: sgk 12, trang 173
Cách giải:
Chọn đáp án: C
Lực lượng đóng vai trò chủ yếu trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là: quân viễn chinh Mĩ.
Câu 23:
Phương pháp: sgk 12, trang 100
Cách giải:
Chọn đáp án: D
Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương được Đảng xác định trong phong trào dân chủ
1936 – 1939: là đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến.
Câu 24:
Phương pháp: sgk 12 trang 128
Cách giải:
Chọn đáp án: B
Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa đại diện Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đại diện Chính phủ Pháp vào ngày 6/3/1946 đã công nhận: Việt Nam là một quốc gia tự do.
Câu 25:
Phương pháp: sgk 12 trang 138
Cách giải:
Chọn đáp án: C
Một trong những kết quả to lớn mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là: quân đội ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 26:
Phương pháp: sgk 12 trang 164
Cách giải:
Chọn đáp án: C: Tổ chức chính trị - xã hội được thành lập trong phong trào “Đồng khởi”(1959 - 1960 là: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 27:
Phương pháp: sgk 12 trang 93
Cách giải:
Chọn đáp án: B
Sau khi thành lập, chính quyền Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh đã thực hiện chính sách chính trị: Thành lập các đội tự vệ đỏ.
Câu 28:
Phương pháp: sgk 11, bài 23 - Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đến hết CTTG thứ nhất (1918)
Cách giải:
Chọn đáp án: B
Nhận xét không đúng về hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là Hai xu hướng luôn đối lập, không thể cùng tồn tại.
Câu 29:
Phương pháp: sgk 12, trang 130,131
Cách giải
Chọn đáp án: D
Sự chủ động của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong những năm 1946 – 1947 của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp biểu hiện ở chủ trương: Đề ra đường lối kháng chiến phù hợp.
Câu 30:
Phương pháp: sgk 12, trang 130,131
Cách giải
Chọn đáp án: D
Sự chủ động của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong những năm 1946 – 1947 của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp biểu hiện ở chủ trương: Đề ra đường lối kháng chiến phù hợp.
Câu 31:
Phương pháp: phân tích, loại trừ
Cách giải:
Chọn đáp án: A
Những năm cuối thập niên 20 của thế kỉ XX, phong trào công nhân Việt Nam có vị trí, vai trò: Là lực lượng
nòng cốt, đi đầu trong phong trào đấu tranh cách mạng.
B, C, D loại vì:là đều là đáp án sai, không phù hợp cho các giai đoạn, nội dung lịch sử.
Câu 32:
Phương pháp: phân tích, loại trừ
Cách giải:
Chọn đáp án: D
Nội dung phản ánh đúng tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam: Là một bộ phận của lực lượng tiến bộ chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
A, B, C loại vì: là đều là đáp án sai, không phù hợp cho các giai đoạn, nội dung lịch sử.
Câu 33:
Phương pháp: phân tích, loại trừ
Cách giải:
Chọn đáp án: D
Vì trong giai đoạn 1945-1954, ta tiến hành kháng chiến chống Pháp bằng cuộc chiến tranh nhân dân có sự kết hợp đánh địch ở mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch. Điều này thể hiện rõ trong chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 (SGK Lịch sử 12, trang 134), chiến dịch Biên giới năm 1950 (SGK Lịch sử 12, trang 138), chiến dịch Điện Biên Phủ (SGK Lịch sử 12, trang 149)
A,C,B loại, vì:
- A: không phân biệt rạch ròi trận tuyến giữa ta và địch trên các mặt trận. Ví dụ, ngay tại nơi chiếm đóng, nhân dân ta vẫn tiến hành đấu tranh. Hậu phương có ở mọi nơi vf không phân biệt rạch ròi với tiền tuyến.
- C: vì đã chọn đánh nhanh thắng nhanh thì không thể kết hợp với đánh lâu dài.
- B: vì thiếu lực lượng chính trị của quần chúng và thiếu bộ đội địa phương, dân quân du kích.
Câu 34:
Phương pháp: phân tích, loại trừ
Cách giải:
Chọn đáp án: B
Một trong những thành quả của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là: Khối liên minh công nông đã tỏ rõ sức mạnh đoàn kết trong đấu tranh cách mạng.
A, C, D loại vì không phù hợp:
+ Trong phát triển cách mạng 1930 - 1931, Đảng Cộng sản Đông Dương chưa xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất.
+ Cải cách ruộng đất được tiến hành ở miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn (1954 - 1957).
+ Trong giai đoạn 1930 - 1931, cách mạng Việt Nam chưa xây dựng được lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 35:
Phương pháp: phân tích, loại trừ
Cách giải:
Chọn đáp án: C
Chủ trương cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 - 1930 có điểm khác biệt so với chủ trương cứu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX: Nhận thức đúng sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, vì: nếu các sĩ phu yêu nước đầu thế kỉ XX, xác định độc lập gắn liền với dân chủ tư sản, với CNTB thì đến Nguyễn Ái Quốc, độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Người khẳng định: muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản. Để làm được điều đó phải nhận thức đúng sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
- Sức mạnh dân tộc
+ Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam, khả năng CM của một bộ phận giai cấp bóc lột... Người phát hiện sức mạnh của giai cấp nông dân, nhưng nông dân đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân mới có thể tự giải phóng được.
+ Cách mạng muốn thắng lợi phải do giai cáp công nhân lãnh đạo thông qua chính đảng. Đảng phải trang bị bằng chủ nghĩa Mác –Lê nin.
+ Thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam, chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối.
- Sức mạnh thời đại:
+ Đoàn kết quốc tế trên tình thần quốc tế vô sản ( Phan Bội Châu tìm bạn nước ngoài là Nhật Bản, đồng văn đồng chủng, song sự đoàn kết đó không có cơ sở, nên sớm hợp cũng sớm tan
+ Con đường cách mạng vô sản – CM tháng Mười Nga năm 1917.
A, B, D loại vì:
A là điểm giống, B và D là điểm khác của các bậc tiền bối trước so với Nguyễn Ái Quốc.
Câu 36:
Phương pháp: phân tích, loại trừ
Cách giải:
Chọn đáp án: A
Bối cảnh lịch sử trước khi ta mở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 khác với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là : Các nước xã hội chủ nghĩa chưa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
B,C,D loại vì :
- B: là điểm giống.
- C: từ những năm 70 (XX) trở đi xu thế của thế giới là hòa hoãn, thương lượng, hợp tác và phát triển.
- D: từ những năm 50 (XX) Cuộc chiến tranh lạnh bùng nổ lan rộng và bao trùm toàn thế giới.
Câu 37:
Phương pháp: phân tích, loại trừ
Cách giải:
Chọn đáp án: B
Điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là: Xây dựng và phát triển lí luận giải phóng dân tộc từ lí luận đấu tranh giai cấp của chủ nghĩa Mác – Lênin. Nếu như chủ nghĩa Mác – Lê nin nghiêng về đấu tranh giai cấp thì dựa trên cơ sở thực tiễn lịch sử Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc đã xây dựng lí luận giải phóng dân tộc và đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tháng 6/1925 - tổ chức được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam sau này. Đây là điều đúng đắn và sáng tạo vì thực tế lịch sử Việt Nam năm 1925 chưa đủ điều kiện để thành lập ngay 1 chính đáng của giai cấp vô sản. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên chính là tổ chức mang tính quá độ, là bước đệm để vừa xây dựng được đội ngũ cán bộ cho cách mạng vừa truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và chủ nghĩa Mác – Lê nin về trong nước. Đồng thời, tạo cơ sở để tiến tới thành lập chính đảng vô sản khi đã hội tụ đầy đủ các yếu tố.
A,C,D loại vì:
- A: đáp án không phù hợp.
- C: không phải điểm sáng tạo, đây là luận điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin.
- D: nội dung này được thực hiện từ sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 38:
Phương pháp: phân tích, loại trừ
Cách giải:
Chọn đáp án: C
Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX chuyển biến từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản không xuất phát từ lí do: giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một lực lượng chính trị độc lập.
A, B, D loại, vì: đây đều là các đáp án dẫn đến sự chuyển biển từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản
Câu 39:
Phương pháp: phân tích, loại trừ
Cách giải:
Chọn đáp án: C
Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ, chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) có điểm khác biệt so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965): Có sự huy động cao nhất lực lượng quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh.
A, B, D loại, vì:
- A: là điểm giống.
- B: nội dung của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
- D: thủ đoạn ngoại giao của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 40:
Phương pháp: phân tích, loại trừ
Cách giải:
Chọn đáp án: D
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954): Đóng vai trò quyết định trực tiếp đánh đổ đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.
A,B, C loại, vì: đều là nội dung phản ánh đúng vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).