IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Bài tập Kim loại tác dụng với muối chọn lọc, có đáp án

Bài tập Kim loại tác dụng với muối chọn lọc, có đáp án

Bài tập Kim loại tác dụng với muối chọn lọc, có đáp án

  • 980 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 10 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?

Xem đáp án

Fe+CuSO4FeSO4+Cu

Theo bài ta có: nCu bám vào = 9,6/64 = 0,15 mol

Theo PTHH ta có:

mMg= 0,03.24 = 0,72g

mCu bám vào-mFe tan=mFe tăng

⇔ 9,6 - 0,15.56 = 1,2g

mFe tăng = 1,2 gam

⇒ Chọn D.


Câu 2:

Nhúng một lá nhôm vào 200ml dung dịch CuSO4, đến khi dung dịch mất màu xanh, lấy lá nhôm ra cân thấy nặng hơn so với ban đầu là 1,38 gam. Nồng độ của dung dịchCuSO4 đã dùng là:

Xem đáp án

2Al+3CuSO4Al2SO43+3Cu

2x……3x…….x…3x (Mol)

Theo bài ta có:

mCu bámvào-mAl tan=mAl tăng

⇔ 3x.64 -2x.27 = 1,38 ⇔ 138x = 1,38

⇔ x = 0,01 mol

nCuSO4= 3x = 3.0,01 = 0,03 mol

CMCuSO4= 0,03/0,2 = 0,15 mol

⇒ Chọn B.


Câu 3:

 Nhúng một thanh nhôm nặng 25 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, cân lại thanh nhôm thấy cân nặng 25,69 gam. Nồng độ mol của CuSO4Al2SO4trong dung dịch sau phản ứng lần lượt là

Xem đáp án

nCuSO4= 0,5.0,2 = 0,1 mol

2Al+3CuSO4Al2SO43+3Cu

2x……3x……..x……3x (Mol)

Theo bài ta có:

mCu bámvào-mAl tan=mAl tăng

⇔ 3x.64 - 2x.27 = 25,69 - 25

⇔ 138x = 0,69

⇔ x = 0,005 mol

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp ánHóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp ánHóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

⇒ Chọn D.


Câu 4:

Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO31M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:

Xem đáp án

Fe+2AgNO3FeNO32+2Ag

Ban đầu 0,01........1.0,05………mol

Phản ứng  0,01…0,02…..0,01……0,02……mol

Sau pứ  0..…0,03………0,01……0,02…mol

AgNO3+FeNO32 FeNO33+Ag

Ban đầu 0,03………..0,01………mol

Phản ứng 0,01………...0,01……………0,01…mol

Sau pứ 0,02……..0……………0,01….mol

mAg= (0,01+0,02).108 = 3,24g

⇒ Chọn C.


Câu 5:

Cho 4,62 gam hỗn hợp X gồm bột 3 kim loại (Zn, Fe, Ag) vào dung dịch chứa 0,15mol CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y có chứa muối nào sau đây:

Xem đáp án

Ta thấy Ag không tác dụng với CuSO4 ⇒ Dd sau phản ứng có thể có các muối ZnSO4,FeSO4,CuSO4

⇒ Chọn C.


Câu 6:

Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4đã dùng là giá trị nào dưới đây?

Xem đáp án

Gọi a là số mol CuSO4 tham gia phản ứng

Phương trình hóa học:

Theo đề bài ta có:  mCu bám vào  mFe tan ra = mKL tăng

64a – 56a = 0,8  a = 0,01 mol

Nồng độ dung dịch CuSO4 là: CM=nV=0,010,2=0,5M

⇒ Chọn C.


Câu 7:

Cho 8,3g hỗn hợp X gồm Fe và Al vào 1lít dung dịch CuSO40,2 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68g chất rắn Y gồm 2 kim loại. Thành phần phần trăm theo khối lượng của nhôm trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

2Al+3CuSO4Al2SO43+3Cu

x…………3/2.x

Fe+CuSO4FeSO4+Cu

y……..y

Al phản ứng hết với CuSO4sau đó Fe mới phản ứng với CuSO4. Vì sau phản ứng thu được rắn Y gồm 2 kim loại nên Al đã tan hết và Fe có thể đã phản ứng 1 phần hoặc chưa phản ứng. 2 kim loại trong Y là Fe và Cu.

nCu= nCuSO4= 0,2.1 = 0,2 mol

mFe = mY-mCu= 15,68 - 0,2.64 = 2,88g

Đặt số mol Al ban đầu là x, số mol Fe phản ứng là y, ta có hệ phương trình:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

mAl= 0,1.27 = 2,7g

%mAl= 2,7/8,3.100 = 32,53%

⇒ Chọn A.


Câu 8:

 Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gốm Mg, FeCl3vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thì thu được 2,688 lít H2(đktc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Mg+2FeCl3MgCl2+2FeCl2 (1)

Mg+2HClMgCl2+H2 (2)

Từ phản ứng (2) ta có:

nMg= nH2 = 2,688/22,4 = 0,12 mol

Dung dịch Y gồm 3 muối ⇒ MgCl2,FeCl2,FeCl3 ⇒ FeCl3sau phản ứng (1) còn dư.

nFeCl3(1) = 2.nMg = 2.0,12 = 0,24g

Fe+2FeCl33FeCl2 (3)

nFeCl3(3) = 2nFe= 0,04 mol

⇒ nFeCl3 bd=nFeCl3(3)+nFeCl3(1)

= 0,04+0,24 = 0,28g

mX= 0,12.24 + 0,28.(56+35,5.3) = 48,3g

⇒ Chọn C.


Câu 9:

 Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2CuNO32 vào nước được dung dịch A . Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là:

Xem đáp án

Fe+CuNO32FeNO32+Cu

x……….x………..x………x……mol

Theo phương trình ta có nhận xét là thanh sắt tăng lên 0,8 gam thì dung dịch sẽ giảm khối lượng đi 0,8 gam (theo định luật bảo toàn khối lượng)

mddmdd  - 0,8 =3,28 - 0,8 = 2,48 g

⇒ Chọn B.


Câu 10:

Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch A chứa ZnCl2CuCl2, phản ứng hoàn toàn cho ra dung dịch B chứa 2 ion kim loại và một chất rắn D nặng 1,93 gam. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư còn lại một chất rắn E không tan nặng 1,28 gam. Tính m.

Xem đáp án

Mg+CuCl2MgCl2+Cu

Mg+ZnCl2MgCl2+Zn

Theo bài ta suy ra: Mg tan hết, CuCl2phản ứng hết, ZnCl2còn dư.

mCu= mE không tan = 1,28g

nCu= 1,28/64 = 0,02 mol

⇒ mZn=mD-mCu

= 1,93 - 1,28 = 0,65g

nZn= 0,65/65 = 0,01 mol

nMg=nZn+nCu = 0,03 mol

mMg= 0,03.24=0,72g

⇒ Chọn D.


Bắt đầu thi ngay