Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Bài tập phản ứng nhiệt nhôm chọn lọc, có đáp án

Bài tập phản ứng nhiệt nhôm chọn lọc, có đáp án

Bài tập phản ứng nhiệt nhôm chọn lọc, có đáp án

  • 960 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trộn 8,1 gam Al và 48 gam Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mtrưc pư=msaupư

mAl+mFe2O3=mhhrnsau

⇔ 8,1 + 48 = 56,1 = mhh rn sau

⇒ Chọn A.


Câu 2:

 Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58g. Hỏi lượng nhôm đã dùng là

Xem đáp án

2Al + Fe2O3→ Al2O3+ 2Fe

2a………a……a…….mol

Theo bài ta có

mFe2O3-mAl2O3 = 0,58g

⇔ 160a - 102a = 0,58g

⇔ 58a = 0,58

⇔ a = 0,01 mol

nAl= 2a = 0,02 mol

mAl= 0,02.27 = 0,54g

⇒ Chọn C.


Câu 3:

Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm:

Xem đáp án

Theo bài, ta giả sử số mol của Fe3O4 là 1 mol, của Al là 3 mol.

               8Al + 3Fe3O4→ 4Al2O3 + 9Fe

Ban đầu 3…………1………........……mol

Ta có  nAl8>nFe3O43 vậy Al còn dư sau phản ứng.

Vậy sau phản ứng hỗn hợp gồm có Al dư, Al2O3, Fe.

⇒ Chọn D.


Câu 4:

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2. Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là

Xem đáp án

Vì Y tác dụng với NaOH sinh ra khí H2 nên có Al còn dư → Fe2O3 phản ứng hết.

Vậy Y gồm có Al dư, Al2O3 và Fe.

- Y tác dụng với NaOH sinh khí H2.

2Al + 2NaOH + 2H2O   2NaAlO2+ 3 H2(1)

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

 

 

- Y tác dụng với HCl sinh khí H2.

2Al + 6HCl → 2AlCl3+3H2 (2)

Fe + 2HCl → FeCl2H2(3)

⇒ nH2(2)32.nAl dư = 3/2 . 0,2 = 0,3 mol

⇒ nH2(3) = nFe= nH2 - nH2(2) 

= 0,4 - 0,3 = 0,1 mol

- Phản ứng nhiệt nhôm:

2Al + Fe2O3Al2O3+ 2Fe (4)

Theo phản ứng (4) ta có:

nAl bđ=nAl dư+nAl pư

= 0,2 + 0,1 = 0,3 mol

⇒ Chọn A.


Câu 5:

Nung m gam hỗn hợp Al, Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sinh ra 3,08 lít khí H2 ở đktc. Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 0,84 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là

Xem đáp án

Theo bài ra phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần 2 tác dụng với NaOH sinh ra khí  Y có Al dư.

Vậy rắn Y gồm Al2O3, Fe và Al dư.

Xét phần 2:

2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2+3H2 (1)

0,025                             ←                0,0375 mol

Xét phần 1:

2Al + 3H2SO4 Al2SO43 + 3H2 (2)
0,025               →                   0,0375 mol

Fe + H2SO4 → FeSO4+ H2 (3)

0,1                 ←           0,1375 - 0,0375 mol

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

 

 

Phản ứng nhiệt nhôm:

2Al + Fe2O3  toAl2O3 + 2Fe

0,2       0,1       ←              0,2 mol

mhh ban đu=mFe2O3+mAlpư+mAldư

= 0,1.160 + 0,2.27 + 0,05.27 = 22,75g

⇒ Chọn D.


Câu 6:

 Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và 12,4 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là

Xem đáp án

Phản ứng nhiệt nhôm:

2Al + Fe2O3 to Al2O3+ 2Fe

Bài toán có hiệu suất  phản ứng chưa hoàn toàn.

Vậy hỗn hợp rắn sau phản ứng gồm: Fe, Al2O3, Al (dư) và Fe2O3 (dư)

Chất rắn phản ứng với NaOH có Al2O3 và Al dư.

2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H20,06                                                         0,09 molAl2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mX=m rn tan+ mrn khôngtanmX = mAl + mAl2O3 + mrn không tanmAl2O3 = mX - mAl - mAl2O3 mAl2O3 = 21,67 - 12,4 - 0,06.27 = 7,65 gam. nAl2O3 = 7,65102=0,075 mol

Xét phản ứng:

2Al + Fe2O3 2toFe + Al2O30,15       0,075               0,075 mol

nAl bđ = nAl pư + nAl dư= 0,15 + 0,06 = 0,21 molnFe2O3 bđ = 21,67 - 0,21.27160 = 0,1 mol

Giả sử phản ứng hoàn toàn thì Al sẽ dư

→ Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm theo Fe2O3.

⇒ H = 0,0750,1.100% = 75%

⇒ Chọn D.


Câu 7:

Có 9,66 gam hỗn hợp bột nhôm và Fe3O4. Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 2,688 lít H2 (đktc). Khối lượng nhôm trong hỗn hợp ban đầu là?

Xem đáp án

8Al + 3Fe3O4 to 4Al2O3+ 9Fe (1)

TH1: Al dư, vậy hỗn hợp sau phản ứng là: Al2O3, Fe, Al dư.

Gọi x và y lần lượt là số mol Al phản ứng và số mol Al dư.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3H2(2)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3)

Theo PTHH (1), ta có:

nFe3O4 = 38 . x (mol) ;  nFe = 98. x (mol)

Theo PTHH (2) và (3), ta có:

nH2(2) = 3/2 . y

nH2(3) = 9/8 . x

Từ trên ta có hệ pt:

38x.232+27.x+27.y=9,6698x+32y=nH2114x+27y=9,6698x+32y=2,68822,4=0,12x=0,08 moly=0,02 mol

⇒ nAl (bđ) = nAl (pư) + nAl (dư) 

= x + y = 0,08 + 0,02 = 0,1 mol

⇒ mAl (bđ) = 0,1.27 = 2,7g

TH2: Fe3O4 dư, suy ra hỗn hợp sau phản ứng: Al2O3, Fe, Fe3O4 dư.

Gọi a, b là số mol Al phản ứng và số mol Fe3O4 dư.

Theo PTHH (1) ta có:

nFe3O4 (pư) = 38.a (mol); nFe(sp)98.a (mol)

Fe + 2HCl → FeCl2+H2 (4)

Theo PTHH (4), ta có:

nFe(sp) = nH2 = 9a/8 = 2,688/22,4 = 0,12 mol

⇒ a = 8/75 mol

mbd=mAl+mFe3O4pu+mFe3o4du9,66=875.27+38.232.875+b.232

⇒ b = -0,01(loại)

Vậy khối lượng Al ban đầu là 2,7 gam

⇒ Chọn B.


Câu 8:

Khi nung hoàn toàn hỗn hợp A gồm x gam Al và y gam Fe2O3 thu được hỗn hợp B. Chia B thành hai phần bằng nhau:

+ Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, không có khí thoát ra và còn lại 4,4 gam chất rắn không tan.

+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,12 lít khí(đktc).

Giá trị của y là

Xem đáp án

Phản ứng nhiệt nhôm:

2Al + Fe2O3 t0 Al2O3  +  2Fe  (1)

Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư không sinh ra khí → hỗn hợp B không có Al dư. Vậy hỗn hợp B gồm Al2O3, Fe và có thể có Fe2O3 dư.

4,4 gam chất rắn không tan có thể gồm Fe và Fe2O3 dư 

Phần 2: tác dụng với H2SO4 loãng dư → chỉ có Fe phản ứng sinh ra khí

nH2=1,1222,4=0,05

Khối lượng Fe2O3 dư ở phần 2 được tính = 4,4 – mFe = 4,4 – 0,05.56 = 1,6 gam.

nFe2O3 pư= 2.12.nFe(p2)= 0,05 mol

Khối lượng Fe2O3 ban đầu: 0,05.160 + 1,6.2 = 11,2 gam.

⇒ Chọn B.


Câu 10:

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:

Xem đáp án

Đáp án A

Để nhận biết 3 chất rắn trên thì ta dùng lần lượt dung dịch NaOH và HCl.

- Cho dung dịch NaOH vào 3 ống nghiệm đựng chất rắn, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Al, 2 ống không hiện tượng là Cu và Mg

PTHH:  2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2

- Cho dung dịch HCl vào 2 chất rắn còn lại, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Mg, chất rắn không hiện tượng là Cu

PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2


Câu 11:

Chỉ dùng nước nhận biết được 3 chất rắn riêng biệt nào?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 12:

Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg?

Xem đáp án

Đáp án B

Để phân biệt 3 kim loại Al, Ba, Mg ta dùng nước. Cho nước vào 3 mẫu kim loại, kim loại tốt trong nước và sủi bọt khí là Ba, 2 kim loại không tan trong nước là Al và Mg.

Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2 

- Lấy dung dịch Ba(OH)2 vừa thu được đổ vào mẫu 2 kim loại còn lại, kim loại nào tan, sủi bọt khí là Al, kim loại không có hiện tượng gì là Mg

2Al + Ba(OH)2 + 2H2O  Ba(AlO2)2 + 3H2


Câu 13:

Cho các phát biểu về phản ứng nhiệt nhôm, phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là: Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.


Câu 14:

Cho các kim loại: Cu, Zn, Fe, Mg, Ag, Al. Những kim loại nào không tác dụng với dd HNO3 đặc nguội?

Xem đáp án

Đáp án C

2 kim loại không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nguội là Fe và Al


Câu 15:

Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích:

1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn.

3. Để thu được F2 ở anot thay vì là O2.

4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al.

Các lý do nêu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích:

1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn.

4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al.


Bắt đầu thi ngay