Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 8. Axit, bazo, muối tác dụng với muối có đáp án
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 8. Axit, bazo, muối tác dụng với muối có đáp án
-
1201 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hoà tan Na2CO3 vào V(ml) hỗn hợp dung dịch axit HCl 0,5M và H2SO4 1,5M thì thu được một dung dịch A và 7,84 lit khí B (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 48,45g muối khan.
a/ Tính V(ml) hỗn hơp dung dịch axit đã dùng?
Hướng dẫn:
Giả sử phải dùng V(lit) dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 1,5M.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
0,25V 0,5V 0,5V 0,25V (mol)
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
1,5V 1,5V 1,5V 1,5V (mol)
Theo bài ra ta có:
Số mol CO2 = 0,25V + 1,5V = 7,84 : 22,4 = 0,35 (mol) (I)
Khối lượng muối thu được: 58,5.0,5V + 142.1,5V = 48,45 (g) (II)
V = 0,2 (l) = 200ml.
Câu 2:
Số mol Na2CO3 = số mol CO2 = 0,35 mol
Vậy khối lượng Na2CO3 đã bị hoà tan:
mNa2CO3 = 0,35 . 106 = 37,1g.
Câu 3:
Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu được và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016ml. Viết phương trình phản ứng, tìm (A) và tính V1 (đktc)
Hướng dẫn:
M2CO3 + 2HCl → 2MCl + H2O + CO2
Theo PTHH ta có:
Số mol M2CO3 = số mol CO2 > 2,016 : 22,4 = 0,09 mol
→ Khối lượng mol M2CO3 < 13,8 : 0,09 = 153,33 (I)
Mặt khác: Số mol M2CO3 phản ứng = 1/2 số mol HCl < 1/2. 0,11.2 = 0,11 mol
→ Khối lượng mol M2CO3 = 13,8 : 0,11 = 125,45 (II)
Từ (I, II) → 125,45 < M2CO3 < 153,33 → 32,5 < M < 46,5 và M là kim loại kiềm
→ M là Kali (K)
Vậy số mol CO2 = số mol K2CO3 = 13,8 : 138 = 0,1 mol → VCO = 2,24 (lit)
Câu 4:
Các cặp chất cùng tồn tại trong 1 dung dịch (không phản ứng với nhau):
1. CuSO4 và HCl
2. H2SO4 và Na2SO3
3. KOH và NaCl
4. MgSO4 và BaCl2
Cặp chất 1 và 3 cùng tồn tại trong 1 dung dịch.
Cặp chất 2 và 4 xảy ra phản ứng với nhau.
PTHH: H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2O
MgSO4 và BaCl2 → MgCl2 + BaSO4
⇒ Chọn A.
Câu 5:
Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit ( Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?
PTHH xảy ra giống bài 1.
⇒ Chọn C.
Câu 6:
Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
HCl tạo kết tủa trắng AgCl với AgNO3
HCl tác dụng với Na2CO3 có hiện tượng sủi bọt khí (CO2).
⇒ Chọn A.
Câu 7:
Các Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng ?
1.CaCl2+Na2CO3
2.CaCO3+NaCl
3.NaOH+HCl
4.NaOH+KCl
Cặp chất 2 và 4 không xảy ra phản ứng.
Cặp chất 1 và 3 xảy ra phản ứng với nhau.
PTHH: CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
NaOH + HCl → NaCl + H2O
⇒ Chọn D.
Câu 8:
Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
nCaCO3 = nCO2 = 50/100 = 0,5 mol
⇒ VCO2 = 0,2.22,4 = 11,2 lit
⇒ Chọn A.
Câu 9:
Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
3KOH + FeCl3 → 3KCl + Fe(OH)3
Sản phẩm Fe(OH)3 là kết tủa màu đỏ nâu.
⇒ Chọn C.
Câu 10:
Cho phương trình phản ứng
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O
X là:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
⇒ Chọn B.
Câu 11:
Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch Axit H2SO4 loãng ?
Chọn A
Câu 12:
Dung dịch của chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat( K2SO4) tạo ra chất không tan (kết tủa). Chất X là:
Chất X có pH > 7 → Là bazo
Tạo kết tủa khi tác dụng với K2SO4 → Ba(OH)2
⇒ Chọn C.
Câu 13:
Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (phản ứng với nhau) ?
Ta có:
2NaOH + MgSO4 → Mg(OH)2 + Na2SO4
⇒ Chọn A.