Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết
Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết (P6)
-
17223 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Những nước nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí vào thế kỉ XV?
SGK 10 trang 61 – Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha là hai nước tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV.
Câu 2:
Thời kỳ nào đã đưa Cách mạng tư sản Pháp lên đến đỉnh cao?
Thời kỳ phái Giacôbanh cầm quyền đã đưa Cách mạng tư sản Pháp đạt đến đỉnh cao bởi thời kì này vấn đề ruộng đát – đòi hỏi cơ bản của quần chúng nông dân được đáp ứng.
Câu 3:
Thể chế quân chủ chuyên chế có nghĩa là
Thể chế quân chủ chuyên chế có nghĩa có vua là người đứng đầu, có quyền lực tối cao, trực tiếp điều hành và giải quyết mọ việc tọng đại của quốc gia.
Câu 4:
Việc tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc mục đích cuối cùng là gì?
Việc tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc nhằm mục đích cuối cùng là sáp nhập nược ra vào lãnh thổ của chúng.
Câu 5:
Hậu quả nghiêm trọng nhất của khủng hoảng kinh tế thế giới (1929- 1933) là gì?
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giói 1929-1933 đã dẫn đến sự xuất hiện của 2 con đường giải quyết quá khủng hoảng
Câu 6:
Đâu không phải là đặc điểm và bài học rút ra từ công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô giai đoạn 1921 – 1941?
Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế là ý nghãi Chính sách kinh tế mới NEP không phải là bài học về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.
Câu 7:
Thái độ nhượng bộ phát xít của chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ là do
Các chính phủ Anh, Pháp, Mĩ đều có chug một mục đích là giũ nguyên trật tự thế giói có lợi cho mình. Họ lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít nhưng vẫn ghét cộng sản. Vì giới cầm quyền các nước Anh, Pháp đã không liên kết chặt chẽ với Liên Xô chống phát xít, trái lại họ thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít hòng đẩy chiến tranh về phia Liên Xô.
Câu 8:
Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh là
Hạn chế về đường lối cách mạng, chủ trương dựa vào Pháp để lật đổ phong kiến. Không một nước đế quốc thống trị nào lại bắt tay với nước thuộc địa để mà lật đổ tay sai của chúng. Chủ trương của Phan châu Trinh không có khả năng thực hiện mà chỉ làm cho tư tưởng cứu nước của nhân dân bị phân tán.
Câu 9:
Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất khi
Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc đại lần thứ nhất từ 1897-1914 trong khi Chiến tranh thế giói thứ nhất diễn ra 1914-1918.
Câu 10:
Điểm chúng nhất về hành động xâm lược của thực dân Pháp trong hai lần đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì (1873 và 1882 -1883)là
Điểm chung là sử dụng các thủ đoạn chính trị: trong lần 1 tấn công ra Hà Nội – Bắc Kì, Pháp viện cớ nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy”; lần 2 Pháp vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1884 lấy cớ ra Bắc => sua đó nổ súng xâm lược.
Câu 11:
Kinh tế Việt Nam đã chuyển biến như thế nào dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897- 1914) của thực dân Pháp?
SGK 11 trang 138 – Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phương thức sản xuất TBCN từng bước du nhập vào Việt Nam.
Câu 12:
Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện làm nảy sinh, thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
Phuong pháp loại trừ, suy luận – Phong trào yêu nước đấu tranh XX bị chi phối tư tưởng dân chủ tư sản và canh tân đất nước: Nhật Bản, Trung Quốc,… và phong trào đấu tranh dâng cao đầu thế kỉ XX trước sự vơ vét bóc lột của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
Câu 13:
Hiến chương của Liên hợp quốc được thông qua tại Hôi nghị nào?
Từ 25/4 đến 16/6/1945 một Hội nghị quốc tế lớn đã họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) để thông qua Hiến chương và thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 14:
Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, thành tựu của Liên Xô thể hiện sức mạnh cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu?
Mĩ, Tây Âu và Liên Xô đều là những quốc gia và khu vực có tiềm lực kinh tế mạnh sau Chiến tranh thế giói thứ hai. Và khoa học kĩ thuật cũng là lĩnh vực phát triển mạnh nhât của Mĩ và Liên Xô.
Lúc này, sự cạnh tranh chỉ có thể là sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng. Chính điều này mà những năm 70, nhiều nước trong đó có Mĩ, Tây Âu và Liên Xô đã phải kí các hiệp ước, hiệp định về cắt giảm vũ khí quân sự. Chứng tỏ các nước này coi vũ khí quân sựu thể hiện vị thế của mình trong thời gian dài.
Câu 15:
Điểm khác nhau về mục tiêu, nhiệm vụ giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, chấu Phi ở khu vực Mĩ Latinh là
-Hầu hết các nước châu Á, châu Phi là thuộc địa, nửa thuộc địa nên mục tiêu, nhiệm vụ chống đế quốc, tay sai giành lại độc lập chủ quyền đã mất.
-Các nước Mĩ La tinh vốn là những nước cộng hòa độc lập nhưng lại thuộc độc lập chủ quyền.
Câu 16:
Trong những năm 1950-1973, nước Tây Âu nào đã thực hiện đường lối đối ngoại độc lập với Mĩ?
Trong giai đoạn 1950-1973, Pháp phản đối việc trang bị vũ khí hạt nhân cho CHLB Đức, chú ý phát triển mối quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN. Đặc biệt, năm 1966, Pháp rút khỏi khối quân sự NATO. Chính phủ Pháp cũng phản đối chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam.
Câu 17:
Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4/1949 nhằm mực đích
Tháng 3/1947, Tổng thống Mĩ Truman đọc diễn văn trước Quốc hội Mĩ phát động Chiến tranh lạnh nằm trong chiến lược toàn cầu của MĨ. Và nó được thực hiện thực háo bằng việc thành lập ra tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) năm 1949, nhằm chống lại Liên Xô và các nước XHCN.
Câu 18:
Yếu tố nào dưới đây đã làm thay dổi to lớn và sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc dấy lên mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh. Hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc kéo dài từ nhiều thế kỉ đã bị sụp đổ hoàn toàn. Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử đó đã đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc giá độc lập trẻ tuổi. Bản đồ chính trị thế giới có sự thau đổi to lớn và sâu sắc.
Câu 19:
Quá trinhg tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới gọi là
Định nghĩa toàn cầu hóa là qua trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ. Những ảnh hưởng tác động lẫn nahu, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới
Câu 20:
Trong thập niên 70 của thế kỉ XX xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là
Trong thập niên 70 của thế kỉ XX, xuất phát từ những nguyên nhân chủ quan và khách quan, căng thnawgr tỏng Chiesn tranh lạnh dần được hòa dịu bởi xu thế hòa hoãn Đông – Tây với một loạt các hiệp ước hạn chế vũ khí quân sự trong những năm đầu 70. Đặc biệt là sự kí kết Hiệp định Henxinki vào năm 1975 giữa 33 nước ở châu Âu với Mĩ và Canada.
Câu 21:
Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc?
Với công cuộc đổi mới, Việt Nam cần thấy được vai trò và ý nghãi của việc áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng phát triển đất nước.
Câu 22:
Điểm sáng tạo nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
Có thể nói thời điểm năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập nagy một chính đảng cộng sản mà đến 1930 mới thành lập. Muốn thành lập Đảng cần có những điều kiện: chủ nghãi Mác – Leenin được truyền bá rộng; phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh.
Tuy nhiên, thời điểm năm 1925, những yếu tố trên chưa hội tụ đầy đủ: hạt giống chủ nghĩa Mác- Leenin chưa bám sâu rễ vào cách mạng Việt Nam; phong trào công nhân năm 1925 tuy có bước phát triển nhưng chưa vượt qua được khuôn khổ của cuộc đấu tranh mang tính tự phát. Trước tình hình đó, sự sang tạo của tuyên truyền lí luận giải phóng dân tộc, chuẩn vị về tổ chức, cán bộ cho việc thành lập chính đảng.
Câu 23:
Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) với Luận cương chính trị (10/1930) là.
Giai cấp lãnh đạo cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị đều là giai cấp công nhân với đội tiền phong là Đảng Cộng sản.
Câu 24:
Giai cấp lãnh đạo cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị đều là giai cấp công nhân với đội tiền phong là Đảng Cộng sản.
Công nhân và nông dân đều là hai giai cấp chịu sự bóc lột nặng nề của đế quốc và phong kiến. Số lượng của giai cấp nông dân lại có mối quan hệ mật thiết với nhau. Hai giai cấp này dễ dàng tiếp thu tư tưởng vô sản nên có tinh thần cách mạng to lớn.
=>Liên minh công – nông sẽ tạo nên sức mạnh hung hậu, làm nòng cốt cho Mặt trân dân tộc thống nhất, là nhân tố có tính chiến lược cho cách mạng Việt Nam.
Câu 25:
Phong tròa cách mạng 1930- 1931 đã có kết quả như thế nào?
Từ phong tròa 1930-1932, khối liên minh công – nông đã được hình thành, công nhân và nông dân đã đoàn kết trong phong trào đấu tranh cách mạng.
Câu 26:
Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936-1939 là gì
Phong trào 1936- 1939 đã tập hợp một lực lượng chính trị đông đảo và phương pháp đấu tranh phong phú.
-Lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo: công nhân, nông dân, tiểu tư sản,..
-Phương pháp đấu tranh phong phú: bán công khai, bán hớp pháp, bí mật, bất hợp pháp
Câu 27:
Lực lượng chính trị có vai trò thế nào đối với thành công của Tổng khới nghĩa tháng Tám năm 1945 ở nước ta?
Thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là kết quả của sự kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.Trong đó, lực lượng vũ trang giữ vai trò nòng cốt thì lực lượng giữ vai trò quyết định thắng lợi đó là tổng động viên sức mạnh của toàn thể lực lượng quần chúng chính trị.
Câu 28:
Điểm mới của Hộ nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941) so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 6 (11/1939).
Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng (5/1941) chủ trương thành lập ở mỗi nước một mặt trận để đáp ứng được nhiệm vụ giải phóng dân tộc phù hợp với đặc điểm từng nước. Thành lập Mặt trận Việt Minh để cứu quốc đồng thời giúp đỡ Lào và Cam-pu-chia thành lập mặt trận cho mình. Đây được coi là điềm mới, sang tạo của Nguyễn Ái Quốc trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc trong khuôn khổ từng nước.
Câu 29:
Đê khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng trong Luận cương chính trị 10/1930, thời kì 1939-1945 Đảng chủ trương.
Xuất phát từ hạn chế Luận cương chính trị 10/1930:
+Xác định nhiệm vụ chiến lược là chống phong kiến và chống đế quốc, chưa xác định được mâu thuẫn cơ abnr, còn nặng về đấu tranh giai cấp.
+ Chưa xác định được khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp tầng lớp ngoài công nhân và nông dân.
Thời kì 1939-1945 ta đã chuyển hướng chỉ đạo đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu và tập hợp đông đảo quần chúng tham gia cách mạng trong Mặt trận Việt Minh.
Câu 30:
Trung ương Đảng, Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc khi
Ngay từ ngày 13/8/1945 khi nhận được thông tin về việc Nhật bản sắp đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lâp Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 31:
Bước vào đông cuân 1953- 1954 âm mưu của Pháp – Mĩ là
Bước vào đông xuân 1953-1954, pháp được sự dồng ý của Mĩ đề ra kế hoạch Nava nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
Câu 32:
Trong nội dug Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hào là
Trong nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do (SGK)
Câu 33:
Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt nam đều nhằm
Mỗi chiến dịch trong thời kì 1945-1954 có nội dung, tính chất khác nhau. Tuy nhiên, mục đích chung nhất của các chiến dịch này là tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
Câu 34:
“Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, chứ không chịu làm nô lệ”. Câu văn này trích trong văn bản nào?
“Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, chứ không chịu làm nô lê” là đoạn trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 35:
Gai chiến lược chiến tranh mã Mĩ đều đánh phá miền Bắc là
-SGK 12, trang 173: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ: kết hợp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược miền Nam với chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
-SGK 12, trang 183: Trong thời gian diễn ra chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” quân ta đã giành thắng lợi ở cuộc Tiến công chiến lược 1972, đế quốc Mĩ tiến hành trở lại chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Câu 36:
Thắng lợi lớn nhất mà quân dân ta đtạ được trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
SGK 12, trang 183 – cuộc Tiến công chiến lược 1972 đã ginags đòn nặng nề vào chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh (tức là thừa nhận thất bại của Việt Nam hóa chiến tranh).
Câu 37:
Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và hiệp định Pari về Việt Nam (1973) là
Nguyên tắc quan trọng nhất của ta khi kí kết HIệp định Giơnevơ và Pari đó là nguyên tắc cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thongs nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 38:
Thắng lợi quan sự của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam là
Thất bại trong cuộc Tiến công chiến lược 1972 đánh dấu thất bại chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, Mĩ thuecj hiện bắn phá miền Bắc lần 2 nhằm giành thắng lợi quyết định. Tuy nhiên, với chiến thắng quyết định “Điện Biên Phủ trên không” Mĩ đã phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 39:
Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu Việt Nam đạt được trong thời kì Đổi mới đất nước từ 1986 đến nay là gì?
Kinh tế Việt Nam phát triển bỏ qua hình thái tư bản chủ nghĩa đã tiến thẳng lên XHCN. Chính vì thế, Việt Nam thực hiện đổi mới từ năm 1986 chính là để từng bước đưa đất nước quá độ lên CNXH. Đồng thời với những thành tựu mà ta đạt được tỏng công cuộc đổi mới đến nay đã chứng minh đường lối đổi mới là đúng đắn, có những bước đi căn bản phù hợp với thời ki.
Câu 40:
“Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng thiết tha của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam” là nhận định.
Hội nghĩ lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Nghị quyết của Đảng nêu rõ “Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng thiết tha của nhân dân cả nước, vừa là quy lutaaj khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam”.