11 bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo So sánh hai phân số có đáp án
-
45 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\[\frac{7}{8}.....\frac{3}{8}\]
Ta thấy hai phân số \[\frac{7}{8}\] và \[\frac{3}{8}\] đều có mẫu số là 8 và 7 > 3 nên \[\frac{7}{8} > \frac{3}{8}\]
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là >.
Câu 2:
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
\[\frac{{13}}{{36}}.....\frac{{13}}{{25}}\]
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Ta thấy hai phân số \[\frac{{13}}{{36}}\] và \[\frac{{13}}{{25}}\] đều có tử số là 13 và 36 > 25 nên \[\frac{{13}}{{36}} < \frac{{13}}{{25}}\]
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: <.
Câu 3:
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \[\frac{4}{9}\]
Ta thấy các phân số đã cho đều có mẫu số là 9 và 5 < 4 < 7 < 8 nên \[\frac{3}{9} < \frac{4}{9} < \frac{7}{9} < \frac{8}{9}\]
Vậy phân số bé hơn \[\frac{4}{9}\] là \[\frac{3}{9}\]
Câu 4:
So sánh \[\frac{1}{5}.....\frac{2}{{15}}\]
Ta có: \[\frac{1}{5} = \frac{{1 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{3}{{15}}\]
Mà \[\frac{3}{{15}} > \frac{2}{{15}}\]
Vậy \[\frac{1}{5} > \frac{2}{{15}}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
So sánh \[\frac{{40}}{{35}}.....\frac{8}{7}\]
Ta có: \[\frac{8}{7} = \frac{{8 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{40}}{{35}}\]
Vậy \[\frac{{40}}{{35}} = \frac{8}{7}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Phép so sánh nào sau đây là đúng?
Phép so sánh đúng là: \[\frac{7}{3} > \frac{5}{3}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\[\frac{3}{5}.....\frac{5}{6}\]
MSC = 30
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
\[\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 6}}{{5 \times 6}} = \frac{{18}}{{30}}\]
\[\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 5}}{{6 \times 5}} = \frac{{25}}{{30}}\]
Mà \[\frac{{18}}{{30}} < \frac{{25}}{{30}}\] (vì 18 < 25)
Vậy \[\frac{3}{5} < \frac{5}{6}\]
Câu 8:
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Hoa ăn \[\frac{5}{8}\] cái bánh, Lan ăn \[\frac{3}{5}\] cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?
Ta sẽ so sánh hai phân số: \[\frac{5}{8}\] và \[\frac{3}{5}\].
MSC = 40
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
\[\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}\]
\[\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 8}}{{5 \times 8}} = \frac{{24}}{{40}}\]
Mà \[\frac{{25}}{{40}} > \frac{{24}}{{40}}\] (vì 25 > 24)
Do đó: \[\frac{5}{8} > \frac{3}{5}\]
Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.
Câu 9:
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \[\frac{1}{3}\]
Phân số chỉ phần tô đậm của hình A là \[\frac{2}{4} = \frac{1}{2}\]
Phân số chỉ phần tô đậm của hình B là \[\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\]
Phân số chỉ phần tô đậm của hình C là \[\frac{1}{4}\]
Phân số chỉ phần tô đậm của hình D là \[\frac{4}{6} = \frac{2}{3}\]
Ta có: \[\frac{1}{2} > \frac{1}{3}\] (vì 2 < 3) nên \[\frac{2}{4} > \frac{1}{3};\frac{3}{6} > \frac{1}{3}\]</>
\[\frac{1}{4} < \frac{1}{3}\] (vì 4 > 3)</>
\[\frac{2}{3} > \frac{1}{3}\] ( vì 2 > 1) nên \[\frac{4}{6} > \frac{1}{3}\]
Do đó phân số bé hơn \[\frac{1}{3}\] là \[\frac{1}{4}\]
Vậy hình C có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \[\frac{1}{3}\],
Câu 10:
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \[\frac{5}{7};\frac{{13}}{{14}};\frac{{31}}{{35}}\]
MSC = 70
Quy đồng mẫu số ba phân số ta có:
\[\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 10}}{{7 \times 10}} = \frac{{50}}{{70}}\]
\[\frac{{13}}{{14}} = \frac{{13 \times 5}}{{14 \times 5}} = \frac{{65}}{{70}}\]
Mà \[\frac{{50}}{{70}} < \frac{{62}}{{70}} < \frac{{65}}{{70}}\] (vì 50 < 62 < 65)
Do đó \[\frac{5}{7} < \frac{{31}}{{35}} < \frac{{13}}{{14}}\]
Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \[\frac{5}{7};\frac{{31}}{{35}};\frac{{13}}{{14}}\]