IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu có đáp án (Trung bình)

Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu có đáp án (Trung bình)

Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu có đáp án (Trung bình)

  • 1472 lượt thi

  • 33 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Lớp triệu gồm các hàng nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Lớp triệu gồm các hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu

Vậy ta chọn đáp án: D. Cả ba đáp án trên đều đúng


Câu 2:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số 37 008 903 đọc là:

Xem đáp án

Đáp án B

Số 37 008 903 gồm: 3 chục triệu, 7 triệu, 8 nghìn, 9 trăm, 3 đơn vị.

Nên được đọc là: Ba mươi bảy triệu không trăm linh tám nghìn chín trăm linh ba.

Vậy ta chọn đáp án: Ba mươi bảy triệu không trăm linh tám nghìn chín trăm linh ba.

Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 60 trăm nghìn = ………. triệu

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

10 trăm nghìn = 1 triệu

60 trăm nghìn = 6 triệu

Vậy số cần điền là 6


Câu 4:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 200 chục nghìn = ……….. triệu

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

100 chục nghìn =  1 triệu

200 chục nghìn = 2 × 1 triệu = 2 triệu

Vậy số cần điền là 2


Câu 5:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Số gồm 38 chục triệu, 4 triệu, 23 nghìn viết là …………..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta thấy:

38 chục triệu = 30 chục triệu + 8 chục triệu = 3 trăm triệu + 8 chục triệu

23 nghìn = 20 nghìn + 3 nghìn = 2 chục nghìn + 3 nghìn

Số gồm 38 chục triệu, 4 triệu, 23 nghìn hay chính là:

3 trăm triệu, 8 chục triệu, 4 triệu,  2 chục nghìn, 3 nghìn

Nên được viết là: 384 023 000

Vậy số cần điền là 384 023 000

Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp


Câu 6:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Số gồm 11 chục triệu, 84 nghìn, 3 nghìn, 45 chục viết là ……………

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta thấy:

11 chục triệu = 10 chục triệu + 1 chục triệu = 1 trăm triệu + 1 chục triệu

84 nghìn = 80 nghìn + 4 nghìn = 8 chục nghìn + 4 nghìn

45 chục = 40 chục + 5 chục = 4 trăm + 5 chục

Số gồm 11 chục triệu, 84 nghìn, 3 nghìn, 45 chục  hay chính là:

1 trăm triệu, 1 chục triệu, 8 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 5 chục

Nên được viết là: 110 087 450

Vậy số cần điền là 110 087 450

Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số gồm 80 trăm nghìn đọc là:

Xem đáp án

Đáp án B

80 trăm nghìn = 8000 000

Số 8000 000 đọc là: Tám triệu

Vậy ta chọn đáp án: B. Tám triệu


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:  Số gồm 130 trăm nghìn đọc là:

Xem đáp án

Đáp án C

130 trăm nghìn = 13000000

Số 13000 000 đọc là: Mười ba triệu

Vậy ta chọn đáp án là: Mười ba triệu


Câu 9:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Số 67 000 000 đọc là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số 67 000 000 gồm: 6 chục triệu, 7 triệu

Nên được đọc là: Sáu mươi bảy triệu

Vậy ta chọn đáp án: Sáu mươi bảy triệu

Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp


Câu 10:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số 50 000 000 đọc là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số 50 000 000 gồm: 5 chục triệu

Nên được đọc là: Năm mươi triệu

Vậy ta chọn đáp án: Năm mươi triệu

Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp


Câu 11:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Chữ số ……….  trong số 578 903 455 nằm ở hàng chục triệu

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta thấy trong số 578 903 455 có chữ số 7 nằm ở hàng chục triệu.

Vậy số cần điền là 7


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số nào có chữ số hàng chục triệu là 9 trong các số sau:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy số 396 703 888 có chữ số 9 nằm ở hàng chục triệu, các số còn lại có chữ số 9 không nằm ở hàng chục triệu

Vậy ta chọn đáp án: 396 703 888


Câu 13:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Chữ số 4 trong số 753 890 421 nằm ở hàng trăm nên có giá trị là 400

Chữ số 5 trong số 753 890 421 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000

Chữ số 9 trong số 753 890 421 nằm ở hàng  chục nghìn nên có giá trị là 90 000

Vậy các số cần điền là: 400; 50 000 000; 90 000


Câu 14:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Chữ số 4 trong số 45 368 333 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 40 000 000

Chữ số 5 trong số 45 368 333 nằm ở hàng triệu nên có giá trị là 5 000 000

Chữ số 6 trong số 45 368 333 nằm ở hàng  chục nghìn nên có giá trị là 60 000

Vậy các số cần điền là: 40 000 000; 5 000 000; 60 000


Câu 15:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm ba mươi lăm nghìn viết là ………..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm ba mươi lăm nghìn gồm:

1 trăm triệu, 3 chục triệu, 1 triệu, 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 5 nghìn

Nên được viết là: 131 435 000

Vậy số cần điền là  131 435 000


Câu 16:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Bảy trăm năm mươi tư triệu ba trăm sáu mươi tám nghìn chín trăm viết là …………

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Bảy trăm năm mươi tư triệu ba trăm sáu mươi tám nghìn chín trăm gồm:

7 trăm triệu, 5 chục triệu, 4 triệu, 3 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 8 nghìn, 9 trăm

Nên được viết là: 754 368 900

Vậy số cần điền là  754 368 900


Câu 17:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Số bốn trăm linh hai triệu không trăm linh một nghìn sáu trăm ba mươi viết là ………..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số bốn trăm linh hai triệu không trăm linh một nghìn sáu trăm ba mươi gồm: 4 trăm triệu, 2 triệu, 1 nghìn, 6 trăm, 3 chục.

Nên được viết là: 402 001 630

Vậy số cần điền là 402 001 630

Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số liền trước số 307 890 367 đọc là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số liền trước số 307 890 367 là số 307 890 366

Số 307 890 366 gồm: 3 trăm triệu, 7 triệu, 8 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 3 trăm, 6 chục, 6 đơn vị.

Nên được đọc là:

Ba trăm linh bảy triệu tám trăm chín mươi nghìn ba trăm sáu mươi sáu

Vậy ta chọn đáp án:

A. Ba trăm linh bảy triệu tám trăm chín mươi nghìn ba trăm sáu mươi sáu

Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Bảng số liệu số giáo viên một số môn học tại các  trường tiểu học và trung học cơ sở của cả nước năm học 2003 – 2004

Nhìn vào bảng số liệu và cho biết giáo viên môn nào chiếm số lượng ít nhất trong bậc trung học cơ sở?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo bảng số liệu thì giáo viên môn thể dục trong bậc trung học cơ sở chiếm 345 789  người nên giáo viên môn thể dục chiếm số lượng ít  nhất trong bậc trung học cơ sở

Vậy ta chọn đáp án: C. Giáo viên môn thể dục


Câu 20:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Bảng số liệu số giáo viên một số môn học tại các trường tiểu học và trung học cơ sở của cả nước năm học 2003 – 2004

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tổng số giáo viên môn văn và môn toán trong bậc tiểu học có ………… giáo viên

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy:

Số giáo viên môn văn ở bậc tiểu học là: 1 890 210 giáo viên

Số giáo viên môn toán trong bậc tiểu học là: 1 890 130 giáo viên

Nên tổng số giáo viên môn văn và môn toán trong bậc tiểu học là:

1 890 210 + 1 890 130 = 3 780 340 (giáo viên)

Vậy số cần điền là: 3 780 340


Câu 21:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 425 000 000 000 =  …………. tỉ

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta có: 1000 000 000 = 1 tỉ

425 000 000 000 = 425 tỉ

Vậy số cần điền là: 425


Câu 22:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:  7800 trăm nghìn = ……………… triệu

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

1000 trăm nghìn = 100 triệu

7800 trăm nghìn = 780 triệu

Vậy số cần điền là 780


Câu 23:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Số gồm 5 trăm triệu, 4 trăm nghìn, 3 trăm, 4 chục viết là ………..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số gồm 5 trăm triệu, 4 trăm nghìn, 3 trăm, 4 chục viết là 500 400 340

Vậy số cần điền là 500 400 340

Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp


Câu 24:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số gồm 4800 chục nghìn đọc là:

Xem đáp án

Đáp án A

4800 chục nghìn = 48000 000

Số 48000 000 đọc là: Bốn mươi tám triệu

Vậy ta chọn đáp án là: Bốn mươi tám triệu


Câu 25:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số 408 000 000 đọc là:

Xem đáp án

Đáp án B

Số 408 000 000 gồm: 4 trăm triệu, 8 triệu

Nên được đọc là: Bốn trăm linh tám triệu

Vậy ta chọn đáp án: Bốn trăm linh tám triệu

Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp


Câu 26:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số nào có chữ số hàng chục triệu là 7 trong các số sau:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy số 176 308 000 có chữ số 7 nằm ở hàng chục triệu, các số còn lại có chữ số 7 không nằm ở hàng chục triệu.

 Vậy ta chọn đáp án: 176 308 000


Câu 27:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Chữ số 6 trong số 768 324 112 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 60 000 000

Chữ số 3 trong số 768 324 112 nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là 300 000

Chữ số 8 trong số 768 324 112 nằm ở hàng  triệu nên có giá trị là 8 000 000

Vậy các số cần điền là: 60 000 000; 300 000; 8 000 000


Câu 28:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Bảy trăm năm mươi tư triệu ba trăm bốn mươi sáu nghìn một trăm ba mươi viết là …….

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Bảy trăm năm mươi tư triệu ba trăm bốn mươi sáu nghìn một trăm ba mươi gồm: 7 trăm triệu, 5 chục triệu, 4 triệu, 3 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 6 nghìn, 1 trăm, 3 chục.

Nên được viết là: 754 346 130

Vậy số cần điền là  754 346 130


Câu 29:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Hai mươi sáu tỉ một trăm linh ba triệu bốn trăm hai mươi tư nghìn viết là ………..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Hai mươi sáu tỉ một trăm linh ba triệu bốn trăm hai mươi tư nghìn gồm: 2 chục tỉ, 6 tỉ, 1 trăm triệu, 3 triệu, 4 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 4 nghìn

Nên được viết là: 26 103 424 000

Vậy số cần điền là  26 103 424 000


Câu 30:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số liền trước số 47 505 637 đọc là:

Xem đáp án

Đáp án B

Số liền trước số 47 505 637 là số 47 505 636

Số 47505636 gồm: 4 chục triệu, 7 triệu, 5 trăm nghìn, 5 nghìn, 6 trăm, 3 chục, 6 đơn vị

Nên được đọc là:

Bốn mươi bảy triệu năm trăm linh lăm nghìn sáu trăm ba mươi sáu

Vậy ta chọn đáp án: B. Bốn mươi bảy triệu năm trăm linh lăm nghìn sáu trăm ba mươi sáu

Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp


Câu 31:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Số bảy mươi sáu triệu chín trăm hai mươi ba nghìn năm trăm hai mươi viết là ………….

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số bảy mươi sáu triệu chín trăm hai mươi ba nghìn năm trăm hai mươi gồm: 7 chục triệu, 6 triệu, 9 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 5 trăm, 2 chục

Nên được viết là: 76 923 520

Vậy số cần điền là 76 923 520

Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp


Câu 33:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Bảng số liệu số giáo viên một số môn học tại các  trường tiểu học và trung học cơ sở của cả nước năm học 2003 – 2004

Nhìn vào bảng số liệu và cho biết giáo viên môn nào chiếm số lượng nhiều nhất trong bậc tiểu học?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo bảng số liệu thì giáo viên môn văn chiếm 1 890 210 người nên giáo viên môn văn chiếm số lượng nhiều nhất trong bậc tiểu học.

Vậy ta chọn đáp án: A. Giáo viên môn văn


Bắt đầu thi ngay