Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Các số có sáu chữ số có đáp án (Nâng cao)

Trắc nghiệm Các số có sáu chữ số có đáp án (Nâng cao)

Trắc nghiệm Các số có sáu chữ số có đáp án (Nâng cao)

  • 710 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Số gồm: 1 trăm nghìn, 3 nghìn, 7 chục viết là ……….

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số gồm: 1 trăm nghìn, 3 nghìn, 7 chục viết là 103070

Vậy  số cần điền là: 103070


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Số gồm: 19 trăm, 19 chục, 13 đơn vị viết là ………..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số gồm: 19 trăm, 19 chục, 13 đơn vị viết là  2103

Vì: 19 trăm, 19 chục, 13 đơn vị

Vậy số cần điền là: 2103


Câu 3:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số lẻ nhỏ nhất có sáu chữ số đọc là:

Xem đáp án

Đáp án C

Số lẻ nhỏ nhất có sáu chữ số là 100 001

Số 100 001 gồm: 1 trăm nghìn, 1 đơn vị

Nên được đọc là: Một trăm nghìn không trăm linh một.

Vậy ta chọn đáp án: C


Câu 4:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số  đọc là:

Xem đáp án

Đáp án D

Số chẵn lớn nhất có 6 chữ số là 999998.

Số 999 998 gồm: 9 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 9 nghìn, 9 trăm, 9 chục, 8 đơn vị.

Nên được đọc là: Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.

Vậy ta chọn đáp án: D

Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp


Câu 5:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Số 695351 gồm: ……….. nghìn, ……….. trăm, ……….. đơn vị

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số 695351=695000+300+51=695×1000+3×100+51

Nên số 695351 gồm: 695 nghìn, 3 trăm, 51 đơn vị.

Vậy các số cần điền là: 695, 3, 51


Câu 6:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Số 54369 gồm: ……… trăm, ……….. chục, ……… đơn vị

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số 54369=54300+60+9=543×100+6×10+9

Nên số 54369 gồm: 543 trăm, 6 chục, 9 đơn vị

Vậy các số cần điền là: 543, 6, 9


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Bạn Minh nói : "Số 780364 gồm 78 chục nghìn, 3 trăm, 64 đơn vị"

Bạn Lan bảo: "Số 780364 gồm 780 nghìn, 3 trăm, 6 chục, 4 đơn vị"

Cúc nói: "Số 780364 gồm 7803 trăm, 64 chục"

Theo em bạn nào nói sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy

Số 780364=780000+300+64=78×10000+3×100+64

Nên số 780364 gồm: 78 chục nghìn, 3 trăm, 64 đơn vị

Số 780364=780 000+300+64=780×1000+3×100+64

Nên số 780364 gồm: 780 nghìn, 3 trăm, 64 đơn vị

Số 780364=780300+64=7803×100+64

Nên số 78364 gồm: 7803 trăm , 64 đơn vị

Vậy bạn Minh và Lan nói đúng, bạn Cúc nói sai, ta chọn đáp án: C. Bạn Cúc


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Bạn Minh nói : "Số 693780 gồm  693 nghìn, 78 chục"

Bạn Lan bảo: "Số 693780 gồm 6937 trăm, 8 chục"

Cúc nói: "Số 693780 gồm 693 chục nghìn, 78 chục"

Theo em bạn nào nói sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy 

Số 693780=693000+780=693×1000+78×10

Nên số 693780 gồm: 693 nghìn, 78 chục

Số 693780=693700+80=6937×100+8×10

Nên số 693780 gồm: 6937 trăm, 8 chục

Vậy bạn Minh và Lan nói đúng, bạn Cúc nói sai, ta chọn đáp án: C. Bạn Cúc


Câu 9:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ba trăm nghìn bốn trăm mười viết là: 300410

Bảy trăm nghìn không trăm linh lăm: 700005

Vậy các số cần điền là: 300410, 700005


Câu 10:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Một trăm mười nghìn hai trăm mười viết là: 110210

Ba trăm mười tám nghìn hai trăm viết là: 318200

Vậy các số cần điền là: 110210, 318200


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho số 12638 số này thay đổi như thế nào nếu đổi chỗ chữ số 2 và chữ số 6 cho nhau?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi đổi chỗ chữ số 2 và chữ số 6 cho nhau trong số 12638  ta được số 16238

Mà 16238 > 12638

Ta thấy: 16238 - 12638 = 3600

Nên số đã cho tăng 3600 đơn vị

Vậy ta chọn đáp án: B. Tăng 3600 đơn vị


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho số 341705, số đã cho sẽ thay đổi thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số 5?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi xóa bỏ đi chữ số 5 trong số 341705 ta được số 34170

Mà 341705 > 34170

Ta thấy: 341705 - 34170 = 307535

Nên số đã cho giảm đi 307535đơn vị

Vậy ta chọn đáp án: C. Giảm 307535 đơn vị


Câu 13:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Điền các số thích hợp vào dãy số sau: 111, 222, 333, 555, ……..; ………; ……..; ……….

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta thấy:

333 = 222 + 111

555 = 333 + 222

Nên từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó

Ta có:

555 + 333 = 888

888 + 555 = 1443

1443 + 888 = 2331

2331 + 1443 = 3774

Vậy các số cần điền là: 888, 1443, 2331, 3774


Câu 14:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Điền các số thích hợp vào dãy số sau: 33; 99; 297; ……..; ………; ……..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta thấy:

99 = 33 x 3

297 = 99 x 3

Nên  dãy số đã cho có số liền sau gấp 3 lần số liền trước

297 x 3 = 891

891 x 3 = 2673

2673 x 3 = 8019

Vậy các số cần điền là: 891, 2673, 8019


Câu 15:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 46 là …………

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số cần tìm có 6 chữ số vì số lớn nhất có 5 chữ số là 99999 có tổng các chữ số là 45 mà 45 < 46

Số cần tìm là số nhỏ nhất vì thế nó có chữ số hàng trăm nghìn là 1.

Ta có: Tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 46 - 1 = 45

Mà số có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45 chỉ có số 99999

Nên số cần tìm là 199 999

Vậy số cần điền là 199 999


Câu 16:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Tìm y biết: a×y=aa¯     y=..........

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Chuyển phép nhân đã cho thành phép chia ta có:

a×y=aa¯       y=aa¯:a      y=11

Vậy đáp án cần điền là 11


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Viết số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau thành tổng theo mẫu:

789910 = 700 000 + 80 000 + 9000 + 900 + 10

Xem đáp án

Đáp án A

Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là 987654

Số 987654 = 900 000 + 80 000 + 7000 + 600 + 50 + 4


Câu 18:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Viết số 700403 thành tổng theo mẫu:

789910 = 700 000 + 80 000 + 9000 + 900 + 10

700403 = …………….

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số 700403 gồm: 7 trăm nghìn, 4 trăm, 3 đơn vị

Nên 700403 = 700 000 + 400 + 3

Vậy các số cần điền là: 700 000, 400, 3


Câu 19:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Chữ số 8 trong số 687359 có giá trị là …………..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Chữ số 8 trong số  687359 nằm ở hàng chục nghìn và có giá trị là 80 000

Vậy số cần điền là: 80 000


Câu 20:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Chữ số 3 trong số 687359 có giá trị là ………..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Chữ số 3 trong số 687359 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 300

Vậy số cần điền là: 300


Bắt đầu thi ngay