Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
-
3790 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong số 5 923 180, chữ số 5 có giá trị là:
Đáp án đúng là: B
Trong số 5 923 180, chữ số 5 thuộc hàng triệu nên nó có giá trị là 5 000 000.
Câu 2:
“5 m2 28 cm2 = ………… cm2”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Đáp án đúng là: C
Vì: 5 m2 = 50 000 cm2
Nên 5 m2 28cm2 = 50 000 cm2 + 28 cm2 = 50 028 cm2.
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 50 028.
Câu 3:
Số tự nhiên bé nhất có hai chữ số cùng chia hết cho 2, cho 3 và cho 5 là:
Đáp án đúng là: D
Số cần tìm chia hết cho cả 2 và 5 nên có chữ số tận cùng là 0.
Mà số này chia hết cho 3 và là số bé nhất nên chữ số hàng chục là 3.
Do đó số cần tìm là 30.
Câu 4:
Lấy một số cộng với 21 rồi nhân tổng đó với 165 được kết quả là 6270. Vậy số đó là:
Đáp án đúng là: A
Gọi số cần tìm là a.
Sau khi lấy số đó cộng với 21 thì số đó trở thành: a + 21.
Lấy tổng vừa cộng nhân với 165 ta được một số bằng: (a + 21) × 165.
Theo bài ra ta có:
(a + 21) × 165 = 6270
a + 21 = 6270 : 165
a + 21 = 38
a = 38 – 21
a = 17.
Vậy số đó là: 17.
Câu 5:
Giá trị của biểu thức x + 5 + y + 5 + x + 5 + y + 5 = …. Với x + y = 20 là:
Đáp án đúng là: C
x + 5 + y + 5 + x + 5 + y + = 5
= (x + y) + (x + y) + (5 + 5 + 5 + 5)
= 20 + 20 + 20
= 60.
Vậy giá trị của biểu thức x + 5 + y + 5 + x + 5 + y + 5 = 60 với x + y = 20.
Câu 6:
Một hình vuông có chu vi 20 m, vậy diện tích của hình vuông đó là:
Đáp án đúng là: C
Hình vuông có chu vi 20 m nên độ dài cạnh của hình vuông là:
20 : 4 = 5 (m)
Diện tích của hình vuông có cạnh 5 m là:
5 × 5 = 25 (m2)
Câu 7:
Đáp án đúng là: B
Hai lớp đầu mỗi lớp có 35 học sinh nên tổng số học sinh hai lớp đầu là:
35 × 2 = 70 (học sinh).
Hai lớp sau mỗi lớp có 33 học sinh nên tổng số học sinh hai lớp sau là:
33 × 2 = 66 (học sinh).
Vậy tổng số học sinh khối Bốn của trường đó là:
70 + 66 = 136 (học sinh).
Trung bình mỗi lớp có số học sinh là:
136 : 4 = 34 (học sinh).
Đáp số: 34 học sinh.
Câu 8:
“Hình bên có … cặp cạnh song song với nhau.” Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
Đáp án đúng là: C
Dựa vào hình vẽ trên, các cặp cạnh song song với nhau là
AB và CD, AB và EF, AB và GH,
CD và EF, CD và GH,
EF và GH.
Vậy có tất cả 6 cặp cạnh song song với nhau. Số thích hợp điền vão chỗ trống trên là: 6.
Câu 9:
Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất:
a) 20 × 190 × 50
20 × 190 × 50
= (20 × 50) × 190
= 100 × 190
= 19 000.
Câu 12:
Đúng ghi Đ, sai ghi S thích hợp vào ô trống:
a) thế kỉ > 22 năm
Vì 1 thế kỉ = 100 năm.
Nên thế kỉ = 100 : 10 năm = 10 năm.
Vì 10 năm < 22 năm nên thế kỉ < 22 năm.
Vậy thế kỉ > 22 năm .
Đáp án : S
Câu 13:
Vì 1 phút = 60 giây.
Nên phút = 60 : 3 giây = 20 giây.
Vì 20 giây < 30 giây nên phút < 30 giây.
Vậy phút < 30 giây .
Đáp án Đ
Câu 14:
3 m2 = 30 000 cm2.
Nên 3 m2 50 cm2 = 30 000 cm2 + 50 cm2 = 30 050 cm2.
Vậy 3 m2 50 cm2 = 300 050 cm2Câu 15:
Ngày thứ hai cửa hàng bán bằng ngày đầu nên số mét vải cửa hàng đó bán được trong ngày thứ hai là:
× 180 = 60 (m).
Ngày thứ ba cửa hàng bán đươc gấp đôi ngày đầu nên ngày thứ ba cửa hàng đó bán được
180 × 2 = 360 (m).
Vậy trong ba ngày, cửa hàng đó đã bán được số mét vải là:
180 + 60 + 360 = 600 (m).
Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó đã bán được số mét vải là:
600 : 3 = 200 (m).
Đáp số: 200 mét vải.
Câu 16:
Ta chia miếng bìa thành 3 hình chữ nhật như hình trên.
Độ dài cạnh EF bằng cạnh AD nên EF = 20 (cm).
Độ dài cạnh MC là:
MC = BC − BM = 20 − 10 = 10 (cm).
Độ dài cạnh CH là:
CH = DE − DC − HE = 50 − 20 − 10 = 20 (cm).
Diện tích hình vuông ABCD là:
20 × 20 = 400 (cm2).
Diện tích hình chữ nhật MNHC là:
10 × 20 = 200 (cm2).
Diện tích hình chữ nhật GFEH là:
10 × 20 = 200 (cm2).
Vậy tổng diện tích miếng bìa là:
400 + 200 + 200 = 800 (cm2).
Đáp số: 800 (cm2).