Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Mới nhất) - Đề 13
-
3792 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
5 tấn = 5 000 kg
48 tạ = 4 800 kg
12 yến = 120 kg
Nên 5 tấn 48 tạ 12 yến 175 kg = 5 000 kg + 4 800 kg + 120 kg + 175 kg = 10 095 kg.
Câu 3:
Giá trị của x là, biết: x × 33 + 67 × x = 10 000.
Đáp án đúng là: B
x × 33 + 67 × x = 10 000
x × (33 + 67) = 10 000
x × 100 = 10 000
x = 10 000 : 100
x = 100
Giá trị của x là: 100.
Câu 4:
Lấy một số chia cho số lớn nhất có hai chữ số thì được thương là số lẻ bé nhất có ba chữ số và số dư là số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Vậy số đó là:
Đáp án đúng là: A
Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
Số lẻ bé nhất có ba chữ số là: 101
Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là: 98
Gọi số cần tìm là x, ta có:
x : 99 = 101 (dư 98)
x = 101 × 99 + 98
x = 9 999 + 98
x = 10 097
Vậy số cần tìm là: 10 097.
Đáp số: 9 998.
Câu 5:
Một trại nuôi gà mỗi ngày dùng hết 18 kg thức ăn cho 120 con gà. Vậy trung bình mỗi con gà dùng hết số gam thức ăn trong một ngày là:
Đáp án đúng là: C
Đổi: 18 kg = 18 000 g
Trung bình một ngày mỗi con gà dùng hết số gam thức ăn là:
18 000 : 120 = 150 (g)
Đáp số: 150 g thức ăn.
Câu 6:
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 120 m và diện tích 12 600 m2. Vậy chu vi khu đất hình chữ nhật đó là:
Đáp án đúng là: D
Chiều dài của khu đất là:
12 600 : 120 = 105 (m)
Chu vi khu đất hình chữ nhật đó là:
(120 + 105) × 2 = 450 (m)
Đáp số: 450 m.
Câu 7:
Hai đội vận chuyển hàng cho công ty. Đội xe tải lớn có 33 xe, mỗi xe xếp được 457 kiện hàng. Đội xe tải nhỏ có 46 xe, mỗi xe xếp được 352 kiện hàng. Vậy nếu mỗi xe chở một chuyến thì cả hai đội xe chở được số kiện hàng là:
Đáp án đúng là: A
Đội xe tải lớn trong một chuyến chở được số kiện hàng là:
33 × 457 = 15 081 (kiện hàng)
Đội xe tải nhỏ trong một chuyến chở được số kiện hàng là:
46 × 352 = 16 192 (kiện hàng)
Tổng một chuyến cả hai đội chở được số kiện hàng là:
15 081 + 16 192 = 31 273 (kiện hàng)
Đáp số: 31 273 kiện hàng
Câu 8:
Hình vẽ bên có:
Đáp án đúng là: C
Hình vẽ trên có 1 cặp cạnh song song và hai cặp cạnh vuông góc.
Câu 13:
Điền số thích hợp vào ô trống:
a) 56 yến = ... tạ ... yến
56 yến = 50 yến + 6 yến = 5 tạ + 6 yến
Vậy 56 yến = 5 tạ 6 yến
Câu 14:
20 giờ = 1 200 phút
Nên 20 giờ 80 phút = 1 200 phút + 80 phút = 1 280 phút
Vậy 20 giờ 80 phút = 1 280 phút
Câu 15:
3 thế kỉ rưỡi = 300 năm + 50 năm = 350 năm
Nên 3 thế kỉ rưỡi 30 năm = 350 năm + 30 năm = 380 năm
Vậy 3 thế kỉ rưỡi 30 năm = 380 năm
Câu 16:
Gấp 9 lần 56 m2 là:
56 m2 × 9 = 504 m2
Vì 504 m2 = 50 400 dm2
Vậy Gấp 9 lần 56 m2 = 50 400 dm2
Câu 17:
Tính giá trị biểu thức:
a) 397 × 167 + 36 × 397
397 × 167 + 36 × 397
= 397 × (167 + 36)
= 397 × 203
= 80 591.
Câu 20:
Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
108 : 2 = 54 (m)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
(54 + 16) : 2 = 30 (m)
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:
54 − 30 = 24 (m)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
30 × 24 = 720 (m2)
Đáp số: 720 m2.