Đề thi học kì I Toán 4 (Đề số 1)
-
8057 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số nào trong các số dưới đây có chữ số 8 biểu thị cho 80000
Đáp án C
Số 85323 có chữ số 8 biểu thị cho 80000
Câu 2:
Trong các số sau số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
Đáp án B
Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: 46254
Câu 3:
Trong hình vẽ bên có
Đáp án A
Trong hình vẽ bên có 5 góc vuông, 1 góc tù, 2 góc nhọn, 1 góc bẹt
Câu 6:
Tìm x
x x 27 - 178 = 15050
X x 27 - 178 = 15050
X x 27 =15050+178
X x 27 = 15228
X = 15228 : 27
X = 564
Câu 7:
Số?
a, 6 thế kỉ và 9 năm = ............năm
b, 890024 cm2 = ..........m2 .........cm2
a, 609 năm
b, 89m2 24 cm2
Câu 8:
Một hình chữ nhật có nửa chu vi 48 cm, chiều dài hơn chiều rộng 12 cm.
Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Chiều rộng HCN là:
( 48 -12 ) : 2 = 18 ( cm)
Chiều dài HCN là :
18 + 12 = 30 ( cm)
Diện tích HCN là:
30 x 18 = 540 (cm2)
Đáp số: 540 cm2
Câu 9:
Một đội xe có 5 xe to, mỗi xe chở 27 tạ gạo và có 4 xe nhỏ, mỗi xe chở 18 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ gạo?
5 xe to chở được số gạo là:
27 x 5 = 135 ( tạ )
4 xe nhỏ chở được số gạo là:
18 x 4 =72 ( tạ)
Trung bình mỗi xe chở được số gạo là;
(135+72 ) : (5+4) = 23 ( tạ )
Đáp số : 23 tạ gạo
Câu 10:
Tổng số tuổi của hai bà cháu cách đây 5 năm là 70 tuổi, cháu kém bà 66 tuổi. Tính số tuổi mỗi người hiện nay?
Tổng số tuổi của hai bà cháu hiện nay là:
70 + 5 x 2 = 80 ( tuổi)
Tuổi của cháu hiện nay là:
( 80 - 66) : 2 = 7 ( tuổi )
Tuổi của bà hiện nay là :
7 + 66 = 73 ( tuổi )
Đáp số: Cháu: 7 tuổi
Bà : 73 tuổi