Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án (Cơ bản)

Trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án (Cơ bản)

Trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án (Cơ bản)

  • 2629 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền tiếp các số thích hợp vào dãy số sau: 3800; 3900; 4000; ……; ………

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Dựa vào các số đã cho trong dãy số để tìm ra quy luật của dãy số. 

Ta nhận thấy :

3900=3800+1004000=3900+100

Nên quy luật của dãy số trên là dãy số tăng 100 đơn vị.

Bài làm

Ta có trước chỗ trống thứ nhất là số 4000 nên các số cần điền là:

4000+100=41004100+100=4200

Vậy các số cần điền lần lượt từ trái sang phải là 4100; 4200.


Câu 2:

Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Tìm quy luật của dãy số trong tia số đã cho.

Ta nhận thấy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số thì số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 2000 đơn vị.

Nên quy luật của dãy số là dãy số tăng 2000 đơn vị.

Bài làm

Ta có trước ô trống thứ nhất là số 2000 nên số cần điền là: 2000+2000=4000

Trước ô trống thứ hai là số 8000 nên số cần điền là: 8000+2000=1000

Vậy hai số cần điền từ trái sang phải là 4000 và 10000


Câu 3:

Số: Mười ba nghìn năm trăm sáu mươi tư viết là ………..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số: Mười ba nghìn năm trăm sáu mươi tư gồm: 1 chục nghìn, 3 nghìn, 5 trăm, 6 chục, 4 đơn vị

Nên số: Mười ba nghìn năm trăm sáu mươi tư viết là 13564

Vậy số cần điền là: 13564.


Câu 4:

Viết số 3704 thành tổng theo mẫu: 8540=8000+500+40

3704=............+............+............

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Theo mẫu ta thấy:

Số 3704 gồm: 3 nghìn, 7 trăm, 4 đơn vị.

Nên 3704=3000+700+4

Vậy các số cần điền lần lượt là: 3000 ; 700 ; 4.


Câu 5:

Điền tiếp các số thích hợp vào dãy số sau:

4200; 4700; ……….; …………; 6200; 6700

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Dựa vào các số đã cho trong dãy số để tìm ra quy luật của dãy số.

Ta nhận thấy :

4700=4200+500 6700=6200+500

Nên quy luật của dãy số trên là dãy số tăng 500 đơn vị.

Bài làm

Ta có trước chỗ trống thứ nhất là số 4700 nên các số cần điền là:

4700 + 500 = 52005200 + 500 = 5700

Vậy các số cần điền lần lượt từ trái sang phải là 5200; 5700.

Viết số 4368 thành tổng theo mẫu: 8540 = 8000 + 500 + 40


Câu 6:

Viết số 4368 thành tổng theo mẫu: 8540=8000+500+40

4368=..........+............+..........+.......

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Theo mẫu ta thấy:

Số 4368 gồm: 4 nghìn, 3 trăm, 6 chục và 8 đơn vị.

Nên 4368=4000+300+60+8

Vậy các số cần điền lần lượt là: 4000 ; 300 ; 60; 8.


Câu 7:

Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Tìm quy luật của dãy số trong tia số.

Ta nhận thấy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số thì số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 500 đơn vị.

Nên quy luật của dãy số là dãy số tăng 500 đơn vị.

Bài làm

Ta có trước chỗ trống thứ nhất là số 1500 nên số cần điền là: 1500+500=2000

Trước chỗ trống thứ hai là số 3000 nên số cần điền là: 3000+500=3500


Câu 8:

Điền tiếp các số thích hợp vào dãy số sau:

36450; 36550; …………; ……….. .; 36850; 36950

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Dựa vào các số đã cho trong dãy số để tìm ra quy luật của dãy số

Ta nhận thấy :

36550 = 36450 + 10036950 = 36850 + 100

Nên quy luật của dãy số trên là dãy số tăng 100 đơn vị.

Bài làm

Ta có trước ô trống thứ nhất là số 36550 nên các số cần điền là:

36550 + 100 = 3665036650 + 100 = 36750

Vậy các số cần điền lần lượt là 36650; 36750.


Câu 9:

Số 61195 đọc là:

Xem đáp án

Đáp án B

Số 61195 gồm: 6 chục nghìn, 1 nghìn, 1 trăm, 9 chục, 5 đơn vị

Số 61195 đọc là: Sáu mươi mốt nghìn một trăm chín mươi lăm.


Câu 10:

Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Tìm quy luật của dãy số trong tia số đã cho.

Ta nhận thấy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số thì số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 1000 đơn vị.

Nên quy luật của dãy số là dãy số tăng 1000 đơn vị.

Bài làm

Ta có trước ô trống thứ nhất là số  nên các số cần điền là:

12000 + 1000 = 1300013000 + 1000 = 1400014000 + 1000 = 15000

Vậy các số cần điền lần lượt từ trái sang phải là 13000, 14000, 15000.


Câu 11:

Viết số  thành tổng theo mẫu: 8540=8000+500+40

9783=.........+..........+..........+...........

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Theo mẫu ta có:

Số  gồm: 9 nghìn, 7 trăm, 8 chục và 3 đơn vị

Nên 9783=9000+700+80+3

Vậy các số cần điền lần lượt là: 9000 ; 700 ; 80 ; 3


Câu 12:

Số: Năm nghìn ba trăm tám mươi tư viết là ………

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số: Năm nghìn ba trăm tám mươi tư gồm: 5 nghìn, 3 trăm, 8 chục, 4 đơn vị

Nên được viết là: 5384

Vậy số cần điền là: 5384.


Câu 13:

Số: Sáu nghìn chín trăm ba mươi viết là ………

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số : Sáu nghìn chín trăm ba mươi gồm: 6 nghìn, 9 trăm, 3 chục

Nên số: Sáu nghìn chín trăm ba mươi viết là 6930

Vậy số cần điền là: 6930.


Câu 14:

Số: Bốn nghìn bảy trăm linh ba viết là ……..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số: Bốn nghìn bảy trăm linh ba gồm: 4 nghìn, 7 trăm, 3 đơn vị

Nên số: Bốn nghìn bảy trăm linh ba viết là 4703

Vậy số cần điền là: 4703.


Câu 15:

Viết số 6895 thành tổng theo mẫu: 8540=8000+500+40

6895=.........+..........+........+..........

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Theo mẫu ta thấy:

Số 6895 gồm: 6 nghìn, 8 trăm, 9 chục , 5 đơn vị

Nên 6895=6000+800+90+5

Vậy các số cần điền lần lượt là: 6000 ; 800 ; 90 ; 5.


Câu 16:

Số 5730 đọc là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số 5730 gồm: 5 nghìn, 7 trăm, 3 chục nên:

Số 5730 đọc là: Năm nghìn bảy trăm ba mươi


Câu 17:

Số 4368 đọc là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số 4368 gồm: 4 nghìn, 3 trăm, 6 chục và 8 đơn vị nên:

Số 4368 đọc là: Bốn nghìn ba trăm sáu mươi tám.


Câu 18:

Viết số 12638 thành tổng theo mẫu: 8540=8000+500+40

12638=............+..........+............+.....+......

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Theo mẫu ta thấy:

Số 12638 gồm: 1 chục nghìn, 2 nghìn, 6 trăm, 3 chục, 8 đơn vị

Nên 12638=10 000+2000+600+30+8

Vậy các số cần điền lần lượt là: 10 000 ; 2000 ; 600 ; 30 ; 8


Câu 19:

Viết số 10432 thành tổng theo mẫu: 8540=8000+500+40

10432=..........+..........+..........+........

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Theo mẫu ta thấy:

Số 10432 gồm: 10 nghìn, 4 trăm, 3 chục, 2 đơn vị

Nên 10432=10 000+400+30+2

Vậy các số cần điền lần lượt là: 10 000 ; 400 ; 30 ; 2.


Câu 20:

Tính giá trị biểu thức sau: 2000+3000=.........

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta nhẩm: 2000 + 3000 = 2 nghìn + 3 nghìn = 5 nghìn = 5000

Vậy số cần điền là: 5000.


Bắt đầu thi ngay