IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán 15 bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Ôn tập chung có đáp án

15 bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Ôn tập chung có đáp án

15 bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Ôn tập chung có đáp án

  • 49 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tỉ số của 3 và 8 là:

Xem đáp án

Tỉ số của 3 và 8 là 3 : 8 hay Tỉ số của 3 và 8 là: (ảnh 1)

Vậy cả đáp án A và B đều đúng

Chọn C


Câu 2:

Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số 975 386 được đọc là:

Xem đáp án

Số 975 386 được đọc là: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu


Câu 3:

Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Phân số chỉ phần không tô màu của hình dưới là:

Phân số chỉ phần không tô màu của hình dưới là: (ảnh 1)

Xem đáp án

Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả 9 ô vông, trong đó có 4 ô vuông không được tô màu.

Vậy phân số chỉ số ô vuông không tô màu trong hình là Phân số chỉ phần không tô màu của hình dưới là: (ảnh 2).


Câu 4:

Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của chữ số 2 trong số 17 235 là:

Xem đáp án

Chữ số 2 trong số 17 235 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 2 trong số 17 235 là 200.


Câu 5:

Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3 kg 20 g = ….. g là:

Xem đáp án

Ta có: 1 kg = 1 000 g nên 3 kg = 3 000 g

Do đó: 3 kg 20 g = 3 kg + 20 g = 3 000 g + 20 g = 3 020 g

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là: 3 020


Câu 6:

Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 5/7 ... 8/9 (ảnh 1)

Xem đáp án

MSC = 63

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 5/7 ... 8/9 (ảnh 2)

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 5/7 ... 8/9 (ảnh 3)

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 5/7 ... 8/9 (ảnh 4) (vì 45 < 56)

Vậy Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 5/7 ... 8/9 (ảnh 5)

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: <.


Câu 9:

Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 144 m, chiều rộng bằng  Con hãy chọn đáp án đúng nhấtMột thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 144 m, chiều rộng bằng  chiều dài. Diện tích thửa ruộng đó là: (ảnh 1) chiều dài. Diện tích thửa ruộng đó là:

Xem đáp án

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

144 : 2=72 (m)

Ta có sơ đồ

 Con hãy chọn đáp án đúng nhấtMột thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 144 m, chiều rộng bằng  chiều dài. Diện tích thửa ruộng đó là: (ảnh 2)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)

Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

72 : 8 × 3 = 27 (m)

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

72 – 27 = 45 (m)

Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

45 × 27 = 1 215 (m2)

Đáp số: 1 215 m2


Câu 10:

Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi. Cách đây 3 năm tuổi con bằng ở tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Xem đáp án

Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi thì cách đây 3 năm, mẹ vẫn hơn con 25 tuổi .

Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con cách đây 3 năm:

Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi. Cách đây 3 năm tuổi con bằng ở tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

6 − 1 = 5 (phần)

Tuổi con cách đây 3 năm là:

25 : 5 × 1 = 5 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là:

5 + 3 = 8 (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là:

8 + 25 = 33 (tuổi)

Đáp số: Con 8 tuổi; mẹ 33 tuổi.


Câu 11:

Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Mẹ nuôi tất cả 120 con gà và vịt. Mẹ bán đi 24 con gà và 15 con vịt thì số gà còn lại nhiều hơn số vịt còn lại là 9 con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

Xem đáp án

Sau khi bán đi 24 con gà và 20 con vịt, mẹ còn lại số con gà và vịt là:

120 – 24 – 15 = 81 (con)

Ta có sơ đồ số gà còn lại và số vịt còn lại:

Mẹ nuôi tất cả 120 con gà và vịt. Mẹ bán đi 24 con gà và 15 con vịt thì số gà còn lại nhiều hơn số vịt còn lại là 9 con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt? (ảnh 1)

Số gà còn lại là:

(81 + 9) : 2 = 45 (con)

Lúc đầu có số con gà là:

45 + 24 = 69 (con)

Lúc đầu có số con vịt là:

120 – 69 = 51 (con)

Đáp số: 69 con gà; 51 con vịt.


Bắt đầu thi ngay