Bài tập ôn tập hè Toán 4 học kì 1 - Tuần 18 có đáp án
-
1215 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các số 2 544; 6 780; 3 885; 10 056. Số chia hết cho cả 2 và 5 là:
Đáp án đúng là B
Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 6 780 vì tận cùng là số 0.
Câu 4:
Cách tính sai là:
Đáp án đúng là B
Cách tính sai là: 36 000 : (90 × 40) = 36 000 : 90 × 40.
Vì 36 000 : (90 × 40) = 36 000 : 90 : 40.
Câu 5:
Tổng của số lớn nhất có 6 chữ số và số bé nhất có 6 chữ số là:
Đáp án đúng là D
Số bé nhất có 6 chữ số: 100 000.
Số lớn nhất có 6 chữ số: 999 999.
Tổng của của hai số vừa tìm được là:
100 000 + 999 999 = 1 099 999.
Đáp số: 1 099 999.
Câu 6:
Cho phép chia 28 080 : 208. Thương của phép chia đó chia hết cho những số trong các số 2; 3; 5; 9 là:
Đáp án đúng là D
Ta có: 28 080 : 208 = 135.
Thương của phép chia đó là 135 chia hết cho các số: 3; 5; 9.
Câu 7:
Tìm x, biết:
a) x là số lẻ, x chia hết cho 5 và 121 < x < 133;
a) x là số lẻ, x chia hết cho 5 nên x có tận cùng là 5.
Mà 121 < x < 133.
Do đó giá trị của x là 125;
Câu 8:
b) x vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 200 < x < 250.
b) x vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 nên x có tận cùng là 0.
Mà 200 < x < 250.
Do đó các giá trị của x là 210; 220; 230; 240.
Câu 9:
Trong các số 108; 1 900; 1 065; 510; 217:
a) Số vừa chia hết cho cả 2 và 3 là: ……………;
a) Số vừa chia hết cho cả 2 và 3 là: 108; 510;
Câu 10:
b) Số chia hết cho cả 3 và 5 là: ……………;
b) Số chia hết cho cả 3 và 5 là: 510; 1 065;
Câu 11:
c) Số chia hết cho cả 2; 3 và 5 là: ……………;
c) Số chia hết cho cả 2; 3 và 5 là: 510;
Câu 12:
d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là: ……………;
d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là: 1 900;
Câu 13:
e) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: ……………
e) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 510.
Câu 14:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Với ba chữ số 2; 0; 5 ta có thể tạo thành:
a) Các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 2 là: ……………
a) Các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 2 là: 250; 520; 502;
Câu 15:
b) Các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 5 là: ……………
b) Các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 5 là: 205; 250; 520.
Câu 16:
Với ba chữ số 0; 5; 7 hãy viết các số lẻ có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5.
Số lẻ có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5 là: 570; 750; 705.
Câu 17:
Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi 48 km, chiều dài hơn chiều rộng 12 km. Tính diện tích khu rừng đó.
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
48 : 2 = 24 (km)
Chiều dài hình chữ nhật là :
24 : (1+ 2) × 2 = 16 (km)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
24 – 16 = 8 (km)
Diện tích khu rừng hình chữ nhật là :
16 × 8 = 128 (km2)
Đáp số: 128 km2.
Câu 18:
Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi là 304 cm. Nếu giảm chiều dài đi 32 cm và giảm chiều rộng đi 8 cm thì tấm vải thành hình vuông. Tính diện tích tấm bìa đó.
Nửa chu vi là :
304 : 2 = 152 (cm)
Nếu giảm chiều dài đi 32 cm và giảm chiều rộng đi 8 cm thì chiều dài hơn chiều rộng 24 cm.
Chiều dài là :
(152 + 24) : 2 = 88 (cm)
Chiều rộng là :
(152 − 2) : 2 = 64 (cm)
Diện tích tấm bìa là :
88 × 64 = 5 632 (cm2)
Đáp số : 5 632 cm2.