IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân một số với một hiệu có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân một số với một hiệu có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập cơ bản Nhân một số với một hiệu có đáp án

  • 1007 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

36 × (9 – 2) = 36 × ............... – 36 × 2

Xem đáp án

Ta có: 36 × (9 – 2) = 36 × 9 – 36 × 2

Vậy số cần điền vào ô trống là: 9

Lưu ý : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

1256 × (8 – 4) = ............... × 8 – 1256 × 4

Xem đáp án

Ta có: 1256 × (8 – 4) = 1256 × 8 – 1256 × 4

Vậy số cần điền vào ô trống là: 1256

Lưu ý : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

205 × (7 – 3) = 205 × 7 – 205 × ...............

Xem đáp án

Ta có: 205 × (7 – 3) = 205 × 7 – 205 × 3

Vậy số cần điền vào ô trống là: 3

Lưu ý : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.


Câu 4:

Điền số thích hợp vào ô trống:

2156 × (8 – 2) = 2156 × ............... – 2156 × 2

Xem đáp án

Ta có:

2156 × (8 – 2) = 2156 × 8 – 2156 × 2

Vậy số cần điền vào ô trống là: 8

Lưu ý : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.


Câu 5:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

534 × 12 – 534 × 2 = ...............

Xem đáp án

Hướng dẫn: a × b – a × c = a × (b – c)

Ta có: 534 × 12 – 534 × 2

 = 534 × (12 – 2)

 = 534 × 10

 = 5340

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 5340. Chọn C


Câu 6:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

1385 × (20 – 1) = ...............

Xem đáp án

Ta có: 1385 × (20 – 1)

 = 1385 × 20 – 1385 × 1

 = 27700 – 1385

 = 26315

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 26315. Chọn B

Lưu ý : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

1305 × 15 – 1305 × 5 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 1305 × 15 – 1305 × 5

= 1305 × (15 – 5)

= 1305 × 10

= 13050

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 13050. Chọn B


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 912 × 24  912 × 4   ?   912 × (24  4)

Xem đáp án

Ta có: 912 × 24 – 912 × 4 = 912 × (24 – 4)

Vậy ta chọn đáp án đúng là: =. Chọn C


Câu 9:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 815 × 13  815 × 3   ?   815 × (13  3)

Xem đáp án

Ta có: 815 × 13 – 815 × 3 = 815 × (13 – 3)

Vậy ta chọn đáp án đúng là: =. Chọn C


Câu 10:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 138 × (9  2)   ?   138 × 9  138 × 2

Xem đáp án

Ta có: 138 × (9 – 2) = 138 × 9 – 138 × 2

Vậy ta chọn đáp án đúng là: =. Chọn C.

Lưu ý : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.


Câu 14:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

a × (b – c) = b – a × c. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Ta có: a × (b – c) = a × b – a × c

Nên a × (b – c) = b – a × c là sai

Vậy ta chọn đáp án: B. Sai

Lưu ý : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

a × (b – c) = a × b – a × c. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Ta có: a × (b – c) = a × b – a × c

Nên a × (b – c) = a × b – a × c là đúng

Vậy ta chọn đáp án: A. Đúng

Lưu ý : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm a, biết:

a × 7 – a × 2 = 15 × 7 – 15 × 2

Xem đáp án

Ta có:

a × 7 – a × 2 = a × (7 – 2)

15 × 7 – 15 × 2 = 15 × (7 – 2)

Mà a × 7 – a × 2 = 15 × 7 – 15 × 2

Nên a × (7 – 2) = 15 × (7 – 2)

Vậy a = 15

Ta chọn đáp án đúng là: a = 15. Chọn D

Lưu ý : a × b – a × c = a × (b – c)


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm a, biết:

a × 151 – a × 1 = 154 × (151 – 1)

Xem đáp án

Ta có: a × 151 – a × 1 = a × (151 – 1)

Mà a × 151 – a × 1 = 154 × (151 – 1)

Nên a × (151 – 1) = 154 × (151 – 1)

Vậy a = 154

Ta chọn đáp án đúng là: a = 154. Chọn D

Lưu ý : a × b – a × c = a × (b – c)


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một trang trại chăn nuôi có 450 con vịt và 362 con gà. Mỗi ngày một con vịt hoặc một con gà ăn hết 90g thức ăn. Hỏi trại chăn nuôi đó phải chuẩn bị thức ăn cho vịt nhiều hơn cho gà là bao nhiêu gam thức ăn một ngày?

Xem đáp án

Trại chăn nuôi đó có số con vịt nhiều hơn số con gà là:

450 – 362 = 88 (con)

Một ngày trại chăn nuôi đó phải chuẩn bị số gam thức ăn cho vịt nhiều hơn cho gà là:

88 × 90 = 7920 (g)

Đáp số: 7920 g. Chọn C


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một cửa hàng bán trứng có 50 giá trứng, mỗi giá trứng có 150 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Có: 50 giá trứng

Đã bán: 10 giá trứng

Mỗi giá: 50 quả trứng

Còn lại: ... quả trứng ?

Bài giải

Sau khi bán, cửa hàng còn lại số giá trứng là:

50 – 10 = 40 (giá)

Sau khi bán, cửa hàng còn lại số quả trứng là:

150 × 40 = 6000 (quả)

Đáp số: 6000 quả trứng. Chọn B


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m, chiều rộng kém chiều dài 80m. Tính chu vi sân vận động đó.

Xem đáp án

Chiều rộng sân vận động đó là:

150 – 80 = 70 (m)

Chu vi sân vận động đó là:

(150 + 70) × 2 = 440 (m)

Đáp số: 440 m. Chọn C


Bắt đầu thi ngay