Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Toán 4 Bài 10: (có đáp án) tính chất giao hoán của phép nhân

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 10: (có đáp án) tính chất giao hoán của phép nhân

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 10: (có đáp án) tính chất giao hoán của phép nhân

  • 814 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tí viết: “ a x b = b x a ”. Bạn Tí viết đúng hay sai?

Xem đáp án

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Nên : “a×b=b×a”.

Vậy Tí viết đúng.


Câu 2:

Sửu viết:  “ 3925 x 8 = 8 x 3925 ”. Sửu viết đúng hay sai?

Xem đáp án

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Nên : “3925×8=8×3925”.

Vậy Sửu viết đúng.


Câu 3:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho 1357x4 = 5428. Vậy 4x1357 = ...

Xem đáp án

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó: 1357×4=4×1357

Mà 1357×4=5428 nên 4×1357=5428.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5428.


Câu 4:

Điền số thích hợp vào ô trống:

6182x7 = ... x6182

Xem đáp án

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: 6182×7=7×6182

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 7.


Câu 5:

Điền số thích hợp vào ô trống:

972x ... = ... x972 = 972

Xem đáp án

Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó nên 972×1=972

Mà: 972×1=1×972

Do đó ta có: 972×1=1×972=972.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải là 1;1.


Câu 6:

m x n = n x ... . Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có : m×n=n×m

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là m.

Đáp án B


Câu 7:

Cho biểu thức: 38756 x 9 . Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

Xem đáp án

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: 38756×9=9×38756

Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức 38756×9 là 9×38756.

Đáp án D


Câu 8:

Điền số thích hợp vào ô trống:

2020 x 0 = ... x 2020 = 0 

Xem đáp án

Số nào nhân với  0 đều bằng 0 nên 2020×0=0

Mà: 2020×0=0×2020

Do đó ta có: 2020×0=0×2020=0

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 0;0.


Câu 9:

Cho: 2389 x 8 ... 8 x 2398. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có:   2389×8=8×2389

Lại có 2389<2398 nên 8×2389<8×2398

Vậy 2389×8<8×2398

Đáp án A


Câu 10:

Ghép nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau:

Xem đáp án

Ta có:

(5+2)×11582=7×11582=11582×7

(2400+51)×5=2451×5=5×2451

(6+2)×(3000+824)=8×3824=3824×8

Vậy ta có kết quả như sau:


Câu 11:

Điền số thích hợp vào ô trống: 175×99×8=8×175×...

Xem đáp án

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó 175×99×8=8×175×99

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99.


Câu 12:

29548×9 = 3 ×… Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có:  29548×9=29548×3×3=3×29548×3 = 3× 88644

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 88644.


Câu 13:

Điền số thích hợp vào ô trống: Biết 81836×7×2×b=7×81836×98×2

Vậy b = ...

Xem đáp án

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có:   7×81836×98×2=81836×7×2×98

Theo đề bài: 81836×7×2×b=7×81836×98×2

Từ đó suy ra:

81836×7×2×b=81836×7×2×98

Suy ra b=98.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 98.


Bắt đầu thi ngay