IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Toán 4 Bài 5: (có đáp án) tỉ lệ bản đồ - ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 5: (có đáp án) tỉ lệ bản đồ - ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 5: (có đáp án) tỉ lệ bản đồ - ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

  • 1022 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 10 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các cách ghi sau, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là:

Xem đáp án

Trong các cách ghi đã cho, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là 1:1000

Đáp án D


Câu 2:

11000 là cách ghi của tỉ lệ bản đồ. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là 1.

Do đó,  11000 cũng là cách ghi của tỉ lệ bản đồ.

Đáp án A


Câu 3:

Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là

Xem đáp án

Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 500cm.

Đáp án C


Câu 4:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem đáp án

Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000dm.

Trên bản đồ tỉ lệ 1:50000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 50000mm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống  lần lượt từ trái sang phải là 1000; 50000


Câu 5:

Trên bản đồ tỉ lệ 1:8000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là

Xem đáp án

Trên bản đồ tỉ lệ 1:8000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là:

2×8000=16000(cm)

16000cm=160m

Vậy đáp án đúng là 160m

Đáp án C


Câu 6:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem đáp án

Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 3cm ứng với độ dài thật là:

                        3×500=1500(cm)

Trên bản đồ tỉ lệ 1:10000, độ dài 4dm ứng với độ dài thật là:

                        4×10000=40000(dm)

Trên bản đồ tỉ lệ 1:400000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là:

2×400000=800000(cm)

800000cm=8km

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 1500; 40000; 8.


Câu 7:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trên bản đồ tỷ lệ 1 : 200, chiều dài một căn phòng đo được 5cm.

Vậy chiều dài thật của căn phòng đó là ... m

Xem đáp án

Chiều dài thật của căn phòng đó là:

5×200=1000(cm)

1000cm=10m

                                       Đáp số: 10m

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10


Câu 8:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem đáp án

+) 5hm = 50000cm.

Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài thu nhỏ dài là:

            50000:1000=50(cm)         

+) 35m = 35000mm

Trên bản đồ tỉ lệ 1:5000, độ dài thu nhỏ dài là:

            35000:5000=7(mm)

+) 10km = 100000dm.

Trên bản đồ tỉ lệ 1:20000, độ dài thu nhỏ dài là:

            100000:20000=5(dm)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 50; 7; 5


Câu 9:

Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định là 90km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000 quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Xem đáp án

90km = 9000000cm

Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là

               9000000:1000000=9(cm)

                                                    Đáp số: 9cm.

Đáp án A


Câu 10:

Điền số thích hợp vào ô trống :

Sân trường của trường tiểu học Kim Đồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 45m được vẽ trên bản đồ tỷ lệ 1 : 1500.

Vậy trên bản đồ, chu vi của sân trường đó là                cm

Xem đáp án

Ta có: 75m = 7500cm;   45m = 4500cm

Chiều dài của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:

                        7500:1500=5(cm)

Chiều rộng của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:

                        4500:1500=3(cm)

Chu vi của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:

                        (5+3)×2=16(cm)

                                                     Đáp số: 16cm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16


Câu 11:

Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm. Diện tích thực tế của mảnh đất đó là

Xem đáp án

Chiều dài thực tế của mảnh đất đó là:

            5×2000=10000(cm)

Chiều rộng thực tế của mảnh đất đó là:

            3×2000=6000(cm)

Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:

10000×6000 = 60000000(cm2)

60000000cm2 = 6000m2

                                            Đáp số: 6000m2


Câu 12:

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 20000, quãng đường từ A đến B đo được 1dm. Như vậy độ dài thật của quãng đường AB là:

Xem đáp án

Trên bản đồ tỉ lệ 1:20000, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 20000dm.

Do đó, độ dài thật của quãng đường AB là: 20000dm.

Mà 20000dm = 2km.

Vậy ý a và c là sai; ý b và d là đúng


Bắt đầu thi ngay