IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Toán 4 Bài 2: (có đáp án) tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 2: (có đáp án) tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 2: (có đáp án) tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

  • 1258 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 10 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 3/5 thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:

Xem đáp án

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 35 có nghĩa số thứ nhất bằng 35 số thứ hai. Vậy nếu coi số thứ hai là 5 phần thì số thứ nhất là 3 phần.

Vậy đáp án đúng là số thứ nhất là 3 phần, số thứ hai là 5 phần

Đáp án B


Câu 3:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng của hai số là 168. Tỷ số của hai số đó là 25.

Vậy số lớn là ... , số bé là ...

Xem đáp án

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                        2+5=7 (phần)

Số bé là:

                        168:7×2=48

Số lớn là:

                        168−48=120

                                        Đáp số: Số bé: 48 ;

                                                    Số lớn: 120.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 120;48.


Câu 4:

Lớp 4A có tất cả 36 học sinh. Biết số học sinh nữ bằng 4/5 số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

Xem đáp án

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

            4+5=9 (phần)

Lớp 4A có số học sinh nam là:

            36:9×5=20 (học sinh)

Lớp 4A có số học sinh nữ là:

            36−20=16 (học sinh)

                        Đáp số:  20 học sinh nam;

                                     16 học sinh nữ.

Đáp án D


Câu 5:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng của hai số là số chẵn nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Biết số lớn gấp 3 lần số bé. Vậy số lớn là...

Xem đáp án

Số chẵn nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1024. Vậy tổng của hai số là 1024.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                1+3=4 (phần)

Số lớn là:

                1024:4×3=768

                                     Đáp số: 768.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 768


Câu 6:

Giải bài toán theo sơ đồ sau:

Xem đáp án

Tổng số phần bằng nhau là:

           3+4=7 (phần)     

Thùng thứ nhất có số lít nước là:

            196:7×3=84 (lít)

Thùng thứ hai có số lít nước là:

            196−84=112 (lít)

                               Đáp số: Thùng thứ nhất: 84 lít;

                                            Thùng thứ hai : 112 lít.


Câu 7:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng của hai số là 765, nếu giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé.

Vậy hiệu của hai số đó là ...

Xem đáp án

Theo đề bài giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé nên tỉ số của số bé và số lớn là 

Ta có sơ đồ

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

            4+1=5 (phần)

Số lớn là:

            765:5×4=612

Số bé là:

            765−612=153

Hiệu hai số đó là:

            612−153=459

                        Đáp số: 459.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 459


Câu 8:

Trung bình cộng của hai số là 520. Tìm hai số đó, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.

Xem đáp án

Tổng của hai số là

               520×2=1040

Gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là .

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

            1+7=8 (phần)

Số thứ nhất là:

            1040:8×1=130

Số thứ hai là:

            1040−130=910

                               Đáp số: Số thứ nhất: 130;

                                             Số thứ hai: 910.


Câu 9:

Một hình chữ nhật có chu vi là 112cm. Biết chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem đáp án

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

            112:2=56(cm)

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

            3+5=8 (phần)

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

            56:8×5=35(cm)

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

            56−35=21(cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

            35×21=735(cm2)

                        Đáp số: 735cm2


Câu 10:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng của hai số là 2651. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.

Vậy số bé là ... , số lớn là ...

Xem đáp án

Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

             10+1=11 (phần)

Số bé là:

            2651:11×1=241

Số lớn là:

            241×10=2410

Đáp số: số bé: 241;  số lớn: 2410.

Vậy hai số điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là 241;2410


Câu 11:

Bốn năm trước tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay, biết tổng số tuổi hiện nay của hai mẹ con là 48 tuổi

Xem đáp án

Tổng số tuổi của hai mẹ con bốn năm trước là

              48−4−4=40 (tuổi)

Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con bốn năm trước:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

              7+1=8 (phần)

Tuổi con bốn năm trước là:

             40:8×1=5 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là:

             5+4=9 (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là:

             48−9=39 (tuổi)

                        Đáp số: Con 9 tuổi; mẹ 39 tuổi

Đáp án D


Câu 12:

Một người có 4 tạ gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi 72kg gạo tẻ và 23kg gạo nếp thì còn lại số gạo nếp bằng 1/4 số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

Xem đáp án

Đổi 4 tạ =400kg

Sau khi bán, người đó còn lại số ki-lô-gam gạo tẻ và gạo nếp là:           

                      400−72−23=305(kg)

Ta có sơ đồ biểu diễn số gạo còn lại sau khi bán:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                4+1=5 (phần)

Số gạo nếp còn lại sau khi bán là:

              305:5=61(kg)

Ban đầu người đó có số ki-lô-gam gạo nếp là:

               61+23=84(kg)

Ban đầu người đó có số ki-lô-gam gạo tẻ là:

              400−84=316(kg)

                               Đáp số: 316kg gạo tẻ; 84kg gạo nếp


Bắt đầu thi ngay