Trắc nghiệm Bài tập Nhân một số với một hiệu có đáp án
-
1008 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu).
Mẫu: 35 × 9 = 35 × (10 – 1)
= 35 × 10 – 35 × 1
= 350 – 35
= 315
Tính: 516 × 29 = ............... × (...............)
= ...............
= ...............
= ...............
Ta có:
516 × 29 = 516 × (30 – 1)
= 516 × 30 – 516 × 1
= 15480 – 516
= 14964
Vậy các đáp án cần điền vào ô trống là:
516, 30 – 1, 516 × 30 – 516 × 1, 15480 – 516, 14964.
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu).
Mẫu: 35 × 11 = 35 × (10 + 1)
= 35 × 10 + 35 × 1
= 350 + 35
= 385
Tính: 378 × 21 = ............... × (...............)
= ...............
= ...............
= ...............
Ta có:
378 × 21 = 378 × (20 + 1)
= 378 × 20 + 378 × 1
= 7560 + 378
= 7938
Vậy các đáp án cần điền vào ô trống là:
378, 20 + 1, 378 × 20 + 378 × 1, 7560 + 378, 7938.
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu).
Mẫu: 35 × 9 = 35 × (10 – 1)
= 35 × 10 – 35 × 1
= 350 – 35
= 315
Tính: 1290 × 9 = ............... × (...............)
= ...............
= ...............
= ...............
Ta có:
1290 × 9 = 1290 × (10 – 1)
= 1290 × 10 – 1290 × 1
= 12900 – 1290
= 11610
Vậy các đáp án cần điền vào ô trống là:
1290, 10 – 1, 1290 × 10 – 1290 × 1, 12900 – 1290, 11610
Câu 6:
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
Thay m = 5, m = 7 vào biểu thức 236 × 8 – 236 × m ta được:
+ 236 × 8 – 236 × 5 = 236 × (8 – 5)
= 236 × 3 = 708
+ 236 × 8 – 236 × 7 = 236 × (8 – 7)
= 236 × 1 = 236
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 708 , 236.
Câu 7:
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
Thay m = 3, m = 5 vào biểu thức (100 – m) × 9 ta được:
+ (100 – 3) × 9 = 100 × 9 – 3 × 9
= 900 – 27 = 873
+ (100 – 5) × 9 = 100 × 9 – 5 × 9
= 900 – 45 = 855
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 873, 855.
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
162 × (40 – 5) = ...............
Ta có: 162 × (40 – 5)
= 162 × 40 – 162 × 5
= 6480 – 810
= 5670
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 5670. Chọn C
Lưu ý : a × (b – c) = a × b – a × c
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
654 × (30 – 6) = ...............
Ta có: 654 × (30 – 6)
= 654 × 30 – 654 × 6
= 19620 – 3924
= 15696
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 15696. Chọn B
Lưu ý : a × (b – c) = a × b – a × c
Câu 10:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
96 × 12 + 96 × 88 = .............. × (12 + ...............)
Ta có: 96 × 12 + 96 × 88 = 96 × (12 + 88)
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 96 , 88.
Lưu ý : a × b + a × c = a × (b + c)
Câu 11:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
425 × 12 – 425 × 2 = ............... × (............... – 2)
Ta có: 425 × 12 – 425 × 2 = 425 × (12 – 2)
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 425 , 12
Lưu ý : a × b – a × c = a × (b – c)
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết:
y – 3190 = 187 × 23 – 187 × 3
Ta có:
y – 3190 = 187 × 23 – 187 × 3
y – 3190 = 187 × (23 – 3)
y – 3190 = 187 × 20
y – 3190 = 3740
y = 3740 + 3190
y = 6930
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 6930. Chọn D
Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết:
15896 – y = 718 × 25 – 718 × 5
Ta có:
15896 – y = 718 × 25 – 718 × 5
15896 – y = 718 × (25 – 5)
15896 – y = 718 × 20
15896 – y = 14360
y = 15896 – 14360
y = 1536
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 1536. Chọn B
Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Câu 14:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 240m, chiều rộng bằng chiều dài. Chu vi sân vận động đó là ............... m, diện tích sân vận động đó là ............... m2
Chiều rộng sân vận động đó là:
240 : 3 = 80 (m)
Chu vi sân vận động đó là:
(240 + 80) × 2 = 640 (m)
Diện tích sân vận động đó là:
240 × 80 = 19200 (m2)
Đáp số: 640 m, 19200 m2
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 70m, chiều dài hơn chiều rộng 50m. Vậy chu vi sân vận động đó là ............... m, diện tích sân vận động đó là ............... m2
Chiều dài sân vận động đó là:
70 + 50 = 120 (m)
Chu vi sân vận động đó là:
(120 + 70) × 2 = 380 (m)
Diện tích sân vận động đó là:
120 × 70 = 8400 (m2)
Đáp số: 380 m, 8400m2
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Khối lớp Bốn xếp thành 18 hàng và khối lớp Năm xếp thành 16 hàng. Biết mỗi hàng có 9 học sinh. Hỏi khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Năm bao nhiêu học sinh?
Tóm tắt:
Khối lớp Bốn: 18 hàng
Khối lớp Năm: 16 hàng
Mỗi hàng: 9 học sinh
Khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Năm: ... học sinh?
Bài giải
Số hàng khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Năm là:
18 – 16 = 2 (hàng)
Khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Năm số học sinh là:
9 × 2 = 18 (học sinh)
Đáp số: 18 học sinh. Chọn D
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Trung bình mỗi xe chở được 154 bao gạo. Biết xe thứ nhất chở được 132 bao gạo. Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu ki–lô–gam gạo nếu mỗi bao nặng 50kg?
Tóm tắt:
Trung bình mỗi xe: 154 bao gạo
xe thứ nhất: 132 bao gạo
Mỗi bao: 50 kg
xe thứ hai: ... kg gạo?
Bài giải
Cả hai xe chở được số ki–lô–gam gạo là:
154 × 2 = 308 (bao)
Xe thứ hai chở được số bao gạo là:
308 – 132 = 176 (bao)
Xe thứ hai chở được số ki–lô–gam gạo là:
176 × 50 = 8800 (kg)
Đáp số: 8800 kg gạo. Chọn D
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
25 × 11 = 25 × (10 + 1)
= 25 × 10 + 25 × 1
= 250 + 25
= 275
26 × 9 = 26 × (10 – 1)
= 26 × 10 – 26 × 1
= 260 – 26
= 234
Mà 275 > 234
Nên 25 × 11 > 26 × 9
Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A
Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
37 × 12 = 37 × (10 + 2)
= 37 × 10 + 37 × 2
= 370 + 74
= 444
38 × 11 = 38 × (10 + 1)
= 38 × 10 + 38 × 1
= 380 + 38
= 418
Mà 444 > 418
Nên 37 × 12 > 38 × 11
Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A
Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tím tích biết rằng thừa số thứ nhất là 62 và thừa số thứ hai là 11. Vậy tích cần tìm là:
Ta có tích cần tìm là:
62 × 11 = 62 × (10 + 1)
= 62 × 10 + 62 × 1
= 620 + 62
= 682
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 682. Chọn C