Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Mới nhất) - Đề 2
-
3802 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số “Năm trăm sáu mươi lăm triệu không trăm linh tư nghìn ba trăm chín mươi hai” được viết là:
Đáp án đúng là: A
Số “Năm trăm sáu mươi lăm triệu không trăm linh tư nghìn ba trăm chín mươi hai” được viết là: 565 004 392.
Câu 2:
Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:
Đáp án đúng là: D
Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là một trong các số 0; 2; 4; 6; 8.
Số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là một trong các số 0; 5.
Vậy số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0.Câu 3:
Đáp án đúng là: C
30 dm2 = 3 000 cm2
Nên 30 dm2 2 cm2 = 3 000 cm2 + 2 cm2 = 3 002 cm2
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 3 002.
Câu 4:
Biết của một bao gạo nặng 20 kg, ba bao gạo như thế cân nặng số ki-lô-gam là:
Đáp án đúng là: D
của một bao gạo nặng 20 kg. Vậy một bao gạo nặng số ki-lô-gam là:
20 × 2 = 40 (kg)
Khi đó, ba bao gạo như thế cân nặng số ki-lô-gam là:
40 × 3 = 120 (kg)
Đáp số: 120 kg.
Câu 5:
“Có … số x có ba chữ số thỏa mãn x < 105”. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
Đáp án đúng là: B
Các số có ba chữ số thỏa mãn nhỏ hơn 105 là: 101; 102; 103; 104
Nên có 4 số x có ba chữ số thỏa mãn x < 105.
Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là: 4.
Câu 6:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi 90 m, chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Vậy diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:
Đáp án đúng là: B
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
(90 + 22) : 2 = 56 (m)
Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là:
90 − 56 = 34 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
56 × 34 = 1 904 (m²)
Đáp số: 1904 m²
Câu 7:
Việt có 18 viên bi, Nam có 16 viên bi. Hòa có số bi bằng trung bình cộng của Việt và Nam, Bình có số bi kém trung bình cộng của Việt, Nam, Hòa là 6 viên bi. Vậy Bình có số viên bi là:
Đáp án đúng là: C
Hòa có số viên bi là:
(18 + 16) : 2 =17 (viên bi)
Trung bình cộng số bi của 3 bạn Việt, Nam, Hòa là:
(18 + 16 + 17) : 3 = 17 (viên bi)
Bình có số viên bi là:
17 − 6 = 11 (viên bi)
Đáp số: 11 viên bi.
Câu 8:
Tam giác ABC có đường cao là:
Đáp án đúng là: B
Tam giác ABC có đường cao là: đường cao AC và đường cao BC.
Câu 13:
Điền số thích hợp vào ô trống:
a) 2 ngày 12 giờ = ..... giờ
2 ngày = 48 giờ
Nên 2 ngày 12 giờ = 48 giờ + 12 giờ = 60 giờ.
Vậy số thích hợp để điền vào ô trống là: 2 ngày 12 giờ = 60 giờ.
Câu 14:
b) 6 dm2 = cm2
6 dm2 = 600 cm2
Vậy số thích hợp để điền vào ô trống là: 6 dm2 = 600 cm2
Câu 15:
c) 30 tấn 20 tạ = kg
30 tấn = 30 000 kg
20 tạ = 2 000 kg
Nên 30 tấn 20 tạ = 30 000 kg + 2 000 kg = 32 000 kg
Vậy số thích hợp để điền vào ô trống là: 30 tấn 20 tạ = 32 000 kg
Câu 16:
d) 10 km 500 m = cm
10 km = 1 000 000 cm
500 m = 50 000 cm
Nên 10 km 500 m = 1 000 000 cm + 50 000 cm = 1 050 000 cm.
Vậy số thích hợp để điền vào ô trống là: 10 km 500 m = 1 050 000 cm
Câu 20:
Đổi: 1 giờ 12 phút = 72 phút.
Sau 1 phút thì cả hai vòi chảy được tất cả số lít nước là:
25 + 23 = 48 (lít)
Số lít nước mà của cả hai vòi chảy được sau 1 giờ 12 phút là:
48 × 72 = 3 456 (lít)
Đáp số: 3 456 lít.