Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu có đáp án (Trung bình)
-
1410 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Lớp triệu gồm các hàng nào?
Đáp án D
Lớp triệu gồm các hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
Vậy ta chọn đáp án: D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số 37 008 903 đọc là:
Đáp án B
Số 37 008 903 gồm: 3 chục triệu, 7 triệu, 8 nghìn, 9 trăm, 3 đơn vị.
Nên được đọc là: Ba mươi bảy triệu không trăm linh tám nghìn chín trăm linh ba.
Vậy ta chọn đáp án: Ba mươi bảy triệu không trăm linh tám nghìn chín trăm linh ba.
Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 60 trăm nghìn = ………. triệu
Hướng dẫn giải:
10 trăm nghìn = 1 triệu
60 trăm nghìn = 6 triệu
Vậy số cần điền là 6
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 200 chục nghìn = ……….. triệu
Hướng dẫn giải:
100 chục nghìn = 1 triệu
200 chục nghìn = 2 × 1 triệu = 2 triệu
Vậy số cần điền là 2
Câu 5:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số gồm 38 chục triệu, 4 triệu, 23 nghìn viết là …………..
Hướng dẫn giải:
Ta thấy:
38 chục triệu = 30 chục triệu + 8 chục triệu = 3 trăm triệu + 8 chục triệu
23 nghìn = 20 nghìn + 3 nghìn = 2 chục nghìn + 3 nghìn
Số gồm 38 chục triệu, 4 triệu, 23 nghìn hay chính là:
3 trăm triệu, 8 chục triệu, 4 triệu, 2 chục nghìn, 3 nghìn
Nên được viết là: 384 023 000
Vậy số cần điền là 384 023 000
Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp
Câu 6:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số gồm 11 chục triệu, 84 nghìn, 3 nghìn, 45 chục viết là ……………
Hướng dẫn giải:
Ta thấy:
11 chục triệu = 10 chục triệu + 1 chục triệu = 1 trăm triệu + 1 chục triệu
84 nghìn = 80 nghìn + 4 nghìn = 8 chục nghìn + 4 nghìn
45 chục = 40 chục + 5 chục = 4 trăm + 5 chục
Số gồm 11 chục triệu, 84 nghìn, 3 nghìn, 45 chục hay chính là:
1 trăm triệu, 1 chục triệu, 8 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 5 chục
Nên được viết là: 110 087 450
Vậy số cần điền là 110 087 450
Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số gồm 80 trăm nghìn đọc là:
Đáp án B
80 trăm nghìn = 8000 000
Số 8000 000 đọc là: Tám triệu
Vậy ta chọn đáp án: B. Tám triệu
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Số gồm 130 trăm nghìn đọc là:
Đáp án C
130 trăm nghìn = 13000000
Số 13000 000 đọc là: Mười ba triệu
Vậy ta chọn đáp án là: Mười ba triệu
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Số 67 000 000 đọc là:
Đáp án A
Số 67 000 000 gồm: 6 chục triệu, 7 triệu
Nên được đọc là: Sáu mươi bảy triệu
Vậy ta chọn đáp án: Sáu mươi bảy triệu
Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số 50 000 000 đọc là:
Đáp án A
Số 50 000 000 gồm: 5 chục triệu
Nên được đọc là: Năm mươi triệu
Vậy ta chọn đáp án: Năm mươi triệu
Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp
Câu 11:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Chữ số ………. trong số 578 903 455 nằm ở hàng chục triệu
Hướng dẫn giải:
Ta thấy trong số 578 903 455 có chữ số 7 nằm ở hàng chục triệu.
Vậy số cần điền là 7
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số nào có chữ số hàng chục triệu là 9 trong các số sau:
Đáp án C
Ta thấy số 396 703 888 có chữ số 9 nằm ở hàng chục triệu, các số còn lại có chữ số 9 không nằm ở hàng chục triệu
Vậy ta chọn đáp án: 396 703 888
Câu 13:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Hướng dẫn giải:
Chữ số 4 trong số 753 890 421 nằm ở hàng trăm nên có giá trị là 400
Chữ số 5 trong số 753 890 421 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000
Chữ số 9 trong số 753 890 421 nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là 90 000
Vậy các số cần điền là: 400; 50 000 000; 90 000
Câu 14:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Hướng dẫn giải:
Chữ số 4 trong số 45 368 333 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 40 000 000
Chữ số 5 trong số 45 368 333 nằm ở hàng triệu nên có giá trị là 5 000 000
Chữ số 6 trong số 45 368 333 nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000
Vậy các số cần điền là: 40 000 000; 5 000 000; 60 000
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm ba mươi lăm nghìn viết là ………..
Hướng dẫn giải:
Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm ba mươi lăm nghìn gồm:
1 trăm triệu, 3 chục triệu, 1 triệu, 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 5 nghìn
Nên được viết là: 131 435 000
Vậy số cần điền là 131 435 000
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Bảy trăm năm mươi tư triệu ba trăm sáu mươi tám nghìn chín trăm viết là …………
Hướng dẫn giải:
Bảy trăm năm mươi tư triệu ba trăm sáu mươi tám nghìn chín trăm gồm:
7 trăm triệu, 5 chục triệu, 4 triệu, 3 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 8 nghìn, 9 trăm
Nên được viết là: 754 368 900
Vậy số cần điền là 754 368 900
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số bốn trăm linh hai triệu không trăm linh một nghìn sáu trăm ba mươi viết là ………..
Hướng dẫn giải:
Số bốn trăm linh hai triệu không trăm linh một nghìn sáu trăm ba mươi gồm: 4 trăm triệu, 2 triệu, 1 nghìn, 6 trăm, 3 chục.
Nên được viết là: 402 001 630
Vậy số cần điền là 402 001 630
Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số liền trước số 307 890 367 đọc là:
Đáp án A
Số liền trước số 307 890 367 là số 307 890 366
Số 307 890 366 gồm: 3 trăm triệu, 7 triệu, 8 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 3 trăm, 6 chục, 6 đơn vị.
Nên được đọc là:
Ba trăm linh bảy triệu tám trăm chín mươi nghìn ba trăm sáu mươi sáu
Vậy ta chọn đáp án:
A. Ba trăm linh bảy triệu tám trăm chín mươi nghìn ba trăm sáu mươi sáu
Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Bảng số liệu số giáo viên một số môn học tại các trường tiểu học và trung học cơ sở của cả nước năm học 2003 – 2004
Nhìn vào bảng số liệu và cho biết giáo viên môn nào chiếm số lượng ít nhất trong bậc trung học cơ sở?
Đáp án C
Theo bảng số liệu thì giáo viên môn thể dục trong bậc trung học cơ sở chiếm 345 789 người nên giáo viên môn thể dục chiếm số lượng ít nhất trong bậc trung học cơ sở
Vậy ta chọn đáp án: C. Giáo viên môn thể dục
Câu 20:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Bảng số liệu số giáo viên một số môn học tại các trường tiểu học và trung học cơ sở của cả nước năm học 2003 – 2004
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tổng số giáo viên môn văn và môn toán trong bậc tiểu học có ………… giáo viên
Hướng dẫn giải:
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy:
Số giáo viên môn văn ở bậc tiểu học là: 1 890 210 giáo viên
Số giáo viên môn toán trong bậc tiểu học là: 1 890 130 giáo viên
Nên tổng số giáo viên môn văn và môn toán trong bậc tiểu học là:
1 890 210 + 1 890 130 = 3 780 340 (giáo viên)
Vậy số cần điền là: 3 780 340
Câu 21:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 425 000 000 000 = …………. tỉ
Hướng dẫn giải:
Ta có: 1000 000 000 = 1 tỉ
425 000 000 000 = 425 tỉ
Vậy số cần điền là: 425
Câu 22:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 7800 trăm nghìn = ……………… triệu
Hướng dẫn giải:
1000 trăm nghìn = 100 triệu
7800 trăm nghìn = 780 triệu
Vậy số cần điền là 780
Câu 23:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số gồm 5 trăm triệu, 4 trăm nghìn, 3 trăm, 4 chục viết là ………..
Hướng dẫn giải:
Số gồm 5 trăm triệu, 4 trăm nghìn, 3 trăm, 4 chục viết là 500 400 340
Vậy số cần điền là 500 400 340
Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp
Câu 24:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số gồm 4800 chục nghìn đọc là:
Đáp án A
4800 chục nghìn = 48000 000
Số 48000 000 đọc là: Bốn mươi tám triệu
Vậy ta chọn đáp án là: Bốn mươi tám triệu
Câu 25:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số 408 000 000 đọc là:
Đáp án B
Số 408 000 000 gồm: 4 trăm triệu, 8 triệu
Nên được đọc là: Bốn trăm linh tám triệu
Vậy ta chọn đáp án: Bốn trăm linh tám triệu
Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp
Câu 26:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số nào có chữ số hàng chục triệu là 7 trong các số sau:
Đáp án A
Ta thấy số 176 308 000 có chữ số 7 nằm ở hàng chục triệu, các số còn lại có chữ số 7 không nằm ở hàng chục triệu.
Vậy ta chọn đáp án: 176 308 000
Câu 27:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Hướng dẫn giải:
Chữ số 6 trong số 768 324 112 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 60 000 000
Chữ số 3 trong số 768 324 112 nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là 300 000
Chữ số 8 trong số 768 324 112 nằm ở hàng triệu nên có giá trị là 8 000 000
Vậy các số cần điền là: 60 000 000; 300 000; 8 000 000
Câu 28:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Bảy trăm năm mươi tư triệu ba trăm bốn mươi sáu nghìn một trăm ba mươi viết là …….
Hướng dẫn giải:
Bảy trăm năm mươi tư triệu ba trăm bốn mươi sáu nghìn một trăm ba mươi gồm: 7 trăm triệu, 5 chục triệu, 4 triệu, 3 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 6 nghìn, 1 trăm, 3 chục.
Nên được viết là: 754 346 130
Vậy số cần điền là 754 346 130
Câu 29:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Hai mươi sáu tỉ một trăm linh ba triệu bốn trăm hai mươi tư nghìn viết là ………..
Hướng dẫn giải:
Hai mươi sáu tỉ một trăm linh ba triệu bốn trăm hai mươi tư nghìn gồm: 2 chục tỉ, 6 tỉ, 1 trăm triệu, 3 triệu, 4 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 4 nghìn
Nên được viết là: 26 103 424 000
Vậy số cần điền là 26 103 424 000
Câu 30:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số liền trước số 47 505 637 đọc là:
Đáp án B
Số liền trước số 47 505 637 là số 47 505 636
Số 47505636 gồm: 4 chục triệu, 7 triệu, 5 trăm nghìn, 5 nghìn, 6 trăm, 3 chục, 6 đơn vị
Nên được đọc là:
Bốn mươi bảy triệu năm trăm linh lăm nghìn sáu trăm ba mươi sáu
Vậy ta chọn đáp án: B. Bốn mươi bảy triệu năm trăm linh lăm nghìn sáu trăm ba mươi sáu
Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp
Câu 31:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số bảy mươi sáu triệu chín trăm hai mươi ba nghìn năm trăm hai mươi viết là ………….
Hướng dẫn giải:
Số bảy mươi sáu triệu chín trăm hai mươi ba nghìn năm trăm hai mươi gồm: 7 chục triệu, 6 triệu, 9 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 5 trăm, 2 chục
Nên được viết là: 76 923 520
Vậy số cần điền là 76 923 520
Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp
Câu 32:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Bảng số liệu số giáo viên một số môn học tại các trường tiểu học và trung học cơ sở của cả nước năm học 2003 – 2004
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy giáo viên môn văn bậc tiểu học có ………………… giáo viên
Hướng dẫn giải:
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy số giáo viên môn văn ở bậc tiểu học là: 1 890 210 giáo viên
Vậy số cần điền là: 1 890 210
Câu 33:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Bảng số liệu số giáo viên một số môn học tại các trường tiểu học và trung học cơ sở của cả nước năm học 2003 – 2004
Nhìn vào bảng số liệu và cho biết giáo viên môn nào chiếm số lượng nhiều nhất trong bậc tiểu học?
Đáp án A
Theo bảng số liệu thì giáo viên môn văn chiếm 1 890 210 người nên giáo viên môn văn chiếm số lượng nhiều nhất trong bậc tiểu học.
Vậy ta chọn đáp án: A. Giáo viên môn văn