15 bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số có đáp án
15 bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số có đáp án
-
52 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Cho hình vẽ như sau:
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình đã cho là:
Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả 9 ô vuông, trong đó có 5 ô vuông được tô màu.
Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là \[\frac{5}{9}\]
Câu 2:
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Rút gọn phân số \[\frac{{48}}{{72}}\] ta được phân số tối giản là:
Rút gọn phân số ta có:
\[\frac{{48}}{{72}} = \frac{{48:8}}{{72:8}} = \frac{6}{9} = \frac{{6:3}}{{9:3}} = \frac{2}{3}\]
Vậy đáp án đúng là: \[\frac{2}{3}\]
Câu 3:
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Các phân số \[\frac{2}{3};\frac{8}{7};\frac{5}{6};\frac{1}{2}\] viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Ta có:
\[\frac{2}{3} < 1;\frac{8}{7} > 1;\frac{5}{6} < 1;\frac{1}{2} < 1\]
Ta sẽ so sánh các phân số: \[\frac{2}{3};\frac{5}{6};\frac{1}{2}\]
Quy đồng mẫu số các phân số \[\frac{2}{3};\frac{5}{6};\frac{1}{2}\] ta có:
\[\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{4}{6}\]
\[\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 3}}{{2 \times 3}} = \frac{3}{6}\]
Giữ nguyên phân số \[\frac{5}{6}\]
Mà \[\frac{5}{6} > \frac{4}{6} > \frac{3}{6}\]
Do đó: \[\frac{5}{6} > \frac{2}{3} > \frac{1}{2}\]
Suy ra \[\frac{8}{7} > \frac{5}{6} > \frac{2}{3} > \frac{1}{2}\]
Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: \[\frac{8}{7};\frac{5}{6};\frac{2}{3};\frac{1}{2}\]
Câu 4:
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Phép tính sau đúng hay sai?
\[\frac{1}{9} + \frac{4}{9} = \frac{{1 + 4}}{{9 + 9}} = \frac{5}{{18}}\]
Lời giải
Ta có: \[\frac{1}{9} + \frac{4}{9} = \frac{{1 + 4}}{{9 + 9}} = \frac{5}{9}\]
Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 5:
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Tính giá trị biểu thức: \[5 - \frac{3}{8}:\frac{5}{{12}}\]
Ta có:
\[5 - \frac{3}{8}:\frac{5}{{12}} = 5 - \frac{3}{8} \times \frac{{12}}{5}\]
\[ = 5 - \frac{{3 \times 12}}{{8 \times 5}}\]
\[ = 5 - \frac{{3 \times 4 \times 3}}{{4 \times 2 \times 5}}\]
\[ = 5 - \frac{9}{{10}}\]
\[ = \frac{{50}}{{10}} - \frac{9}{{10}} = \frac{{41}}{{10}}\]
Vậy đáo án đúng là \[\frac{{41}}{{10}}\]
Câu 6:
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Tìm y biết: \[y:\frac{3}{7} = 2 + \frac{5}{8}\]
\[y:\frac{3}{7} = 2 + \frac{5}{8}\]
\[y:\frac{3}{7} = \frac{{16}}{8} + \frac{5}{8}\]
\[y:\frac{3}{7} = \frac{{21}}{8}\]
\[y = \frac{{21}}{8} \times \frac{3}{7}\]
\[y = \frac{9}{8}\]
Vậy đáp án đúng là: \[y = \frac{9}{8}\]
Câu 7:
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Một tờ bìa hình chữ nhật só chiều dài \[\frac{4}{5}\] m, chiều rộng kém chiều dài \[\frac{1}{4}\] m. Người ta đã dùng hết \[\frac{1}{3}\] tờ bìa đó. Vậy diện tích phần tờ bìa còn lại là:
Chiều rộng tờ bìa đó là:
\[\frac{4}{5} - \frac{1}{4} = \frac{{11}}{{20}}\] (m)
Diện tích tờ bìa đó là:
\[\frac{4}{5} \times \frac{{11}}{{20}} = \frac{{11}}{{25}}\] (m2)
Diện tích phần tờ bìa đã dùng là:
\[\frac{{11}}{{25}} \times \frac{1}{3} = \frac{{11}}{{75}}\] (m2)
Diện tích phần tờ bìa còn lại là:
\[\frac{{11}}{{25}} - \frac{{11}}{{75}} = \frac{{22}}{{75}}\] (m2)
Đáp số: \[\frac{{22}}{{75}}\] m2
Câu 8:
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Một tấm vải dài 60m, người ta đã dùng \[\frac{3}{4}\]tấm vải đó để may quần áo. Số vải còn lại người ta đem may các túi, mỗi túi hết \[\frac{3}{4}\] m vải. Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy?
Người ta may quần áo hết số mét vải là:
\[60 \times \frac{3}{4} = 45\left( m \right)\]
Số vải dùng để may túi là:
60 – 45 = 15 (m)
May được tất cả số cái túi là:
\[15:\frac{3}{4} = 20\] (cái)
Đáp số: 20 cái