IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Bài tập cuối tuần Toán 4 học kì 1 - Tuần 13 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán 4 học kì 1 - Tuần 13 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán 4 học kì 1 - Tuần 13 có đáp án

  • 1201 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Giá trị của 24 × 11 là:

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Giá trị của 24 × 11 là: 264.


Câu 2:

x là số tròn nghìn, biết: 13 570 < x < 14 570.  Giá trị của x là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Giá trị của x là: 14 000.


Câu 3:

Giá trị của biểu thức (71 × 11) × 245 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

(71 × 11) × 245

= 781 × 245

= 191 345.


Câu 4:

(4 hg – 2 dag) × 11 = ...... g.  Số cần điền vào chỗ là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

(4 hg – 2 dag) × 11

= (40 dag – 2 dag) × 11

= 38 dag × 11

= 418 dag

= 4 180 g.

Vậy (4 hg – 2 dag) × 11 = 4 180 g.


Câu 5:

Hai đội công nhân làm việc trong 11 ngày. Đội thứ nhất mỗi ngày làm được 54 sản phẩm. Đội thứ hai mỗi ngày làm được 62 sản phẩm. Cả hai đội làm được tất cả các sản phẩm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Đội thứ nhất làm được số sản phẩm là

54 × 11 = 594 (sản phẩm)

Đội thứ hai làm được số sản phẩm là

62 × 11 = 682 (sản phẩm)

Cả hai đội làm được tất cả các sản phẩm là:

594 + 682 = 1 276 (sản phẩm)

Đáp số: 1 276 sản phẩm.


Câu 6:

Đầu tuần, học sinh tiểu học xếp hàng chào cờ được 49 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh và thừa 8 học sinh (không đủ 1 hàng). Trường có tất cả số học sinh là

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Trường có tất cả số học sinh là

49 × 11 + 8 = 547 (học sinh)

Đáp số: 547 học sinh.


Câu 7:

Mỗi ô tô tô chở được 35 bao gạo, mỗi bao nặng 60 kg và 35 bao đậu, mỗi bao nặng 40 kg. Ô tô đó chở tất cả số tạ gạo và đậu là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Số gạo mỗi ô tô chở được là:

35 × 60 = 2 100 (kg)

Số đậu mỗi ô tô chở được là:

35 × 40 = 1 400 (kg)

Số gạo và đậu ô tô chở được tất cả là:

2 100 + 1 400 = 3 500 (kg)

Đổi: 3 500 kg = 35 tạ

Đáp số: 35 tạ.


Câu 8:

Đặt tính rồi tính:

a) 326 × 103;
Xem đáp án

a)    ×    326    103       9 78 3 26   33578


Câu 9:

Đặt tính rồi tính: b) 314 × 205;

Xem đáp án

b)    ×    314    205      1 570 6 28   54370


Câu 10:

Đặt tính rồi tính: c) 1065 × 28;

Xem đáp án

c) ×  1  065       28  8  520 2 130    29  820


Câu 11:

Đặt tính rồi tính: d) 1293 × 405.

Xem đáp án

d)   ×    1  293       405       6  465 51 720  523  665


Câu 16:

Tìm x, biết:

 a) x : 45 + 206 = 780;

Xem đáp án

a) x : 45 + 206 = 780

x : 45 = 780 – 206

x : 45 = 574

x = 574 × 45

x = 25 830;


Câu 17:

Tìm x, biết:  b) 9 086 – x × 9 = 3 938;

Xem đáp án

b) 9 086 – x × 9 = 3 938

x × 9 = 9 086 – 3 938

x × 9 = 5 148

x = 5 148 : 9

x = 572;


Câu 18:

 Tìm x, biết:  c) (x – 4 350) : 705 = 862.

Xem đáp án

c) (x – 4 350) : 705 = 862

x – 4 350 = 862 × 705

x – 4 350 = 607 710

x = 607 710 + 4 350

x = 612 060.


Câu 19:

Một cửa hàng trong ngày bán được 145 kg gạo tẻ và 120 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu tiền? (Biết 1 kg gạo tẻ có giá 11 000 đồng, 1 kg gạo nếp có giá 14 000 đồng.)

Xem đáp án

Số tiền bán gạo tẻ là:

145 × 11 000 = 1 595 000 (đồng)

Số tiền bán gạo nếp là:

120 × 14 000 = 1 680 000 (đồng)

Cửa hàng bán được số tiền là:

1 595 000 + 1 680 000 = 3 275 000 (đồng)

Đáp số: 3 275 000 đồng.


Câu 20:

Một chữ nhật có chu vi là 188 dm. Chiều dài hơn chiều rộng là 58 dm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem đáp án

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

188 : 2 = 94 (dm)

Chiều rộng hình chữ nhật là :

(94 – 58) : 2 = 18 (dm)

Chiều dài hình chữ nhật là :

18 + 58 = 76 (dm)

Diện tích hình chữ nhật là :

76 × 18 = 1 368 (dm2)

Đáp số: 1 368 dm2.


Bắt đầu thi ngay