Đề thi định kì giữa học kì I Toán 4 (Đề số 2)
-
1100 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các số: 5 647 532; 4 785 367; 8 000 000; 11 048 502 số lớn nhất là:
Đáp án D
Câu 2:
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Giá trị của chữ số 6 trong số 90 060 020 là:
a. 60000 ...
b. 600000 ...
a. Đ
b. S
Câu 3:
Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:
a) 3 ngày = ………giờ
b) Năm 2015 thuộc thế kỉ..................
c) 6 tấn 2 kg = …………….. kg
d) phút = …………….. giây
a) 72 giờ
b) XXI
c) 6002 kg
d) 12 giây
Câu 6:
Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:
Hai cặp cạnh vuông góc có trong tứ giác ABCD là: ...
AB và AD; DA và DC
Câu 7:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
= (11 + 99) + (22 + 88) + (33 + 77) + (44 + 66) + 55
= 110 + 110 +110 + 110 + 55
= 495
Câu 8:
Ô tô thứ nhất chở 15 tấn gạo, ô tô thứ hai chở 18 tấn gạo, ô tô thứ ba chở hơn ô tô thứ hai 9 tấn gạo. Hỏi trung bình mỗi ô tô chở được bao nhiêu tấn gạo?
Khối lượng gạo ô tô thứ hai chở:
18 + 9 = 27 (tấn) (0,25 điểm)
Khối lượng gạo trung bình mỗi ô tô chở:
(15 + 18 + 27) : 3 = 20 (tấn)
Đáp số: 20 tấn
Câu 9:
Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 19cm, chiều dài hơn chiều rộng 7cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó
Chiều dài hình chữ nhật là
(19 + 7) : 2 = 13 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
13 - 7 = 6 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
13 x 6 = 78 (m2)
Đáp số: 78 cm2
Câu 10:
Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Hiệu của chúng là số nhỏ nhất có hai chữ số. Tìm hai số đó
Số lớn nhất có hai chữ số là 99
Tổng hai số là :
99 x 2 = 198
Hiệu của hai số là : 10
Số lớn : (198 + 10) : 2 = 104
Số bé : 104 – 10 = 94
Đáp số : Số lớn : 104
Số bé : 94