Đề thi học kì I môn Toán lớp 4 ( Đề số 13 )
-
13750 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau:
10 2 = ....
Đáp án A.
Câu 7:
Tính giá trị của biểu thức sau: a b. Với a là số lớn nhất có năm chữ số và b là số bé nhất có năm chữ số?
Đáp án C.
Câu 8:
Đặt tính rồi tính:
a. 186954 247436
b. 839084 246937
c. 428 39
d. 11890 58
a. 849081
b. 344756
c. 16692
d. 205
Câu 9:
Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
Hai lần số học sinh nam là:
672 – 92 = 580 (học sinh)
Số học sinh nam là:
580 : 2 = 290 (học sinh)
Số học sinh nữ là:
672 – 290 = 382 (học sinh)
Đáp số: 290 học sinh nam
382 học sinh nữ
Câu 10:
Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 160m, chiều rộng kém chiều dài 52 m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó?
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(160 + 52 ) : 2 = 106 ()
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
(160 – 52 ) : 2 = 54 ()
(hoặc: 160 – 106 = 54 )
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
106 × 54 = 5724 ( )
Đáp số: 5724