Đề thi học kì II môn Toán 4 (đề số 2)
-
8518 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số lớn nhất trong các số: 856 564; 856 654; 856 465; 856 546 là
Đáp án B
Số lớn nhất trong các số: 856 564; 856 654; 856 465; 856 546 là 856 654
Câu 2:
Số gồm "ba mươi triệu, ba trăm nghìn, và ba mươi" được viết là
Số gồm "ba mươi triệu, ba trăm nghìn, và ba mươi" được viết là 30 300 030
Câu 4:
Để số chia hết cho cả 2, 5, 9 thì giá trị của a, b là
Để số chia hết cho cả 2, 5, 9 thì giá trị của a, b là a = 2; b = 0
Câu 6:
Nối số đo ở cột A với số đo ở cột B sao cho phù hợp:
A |
|
| B |
1.12m² 30cm² |
|
| A.120300cm² |
2.12m² 3dm² |
|
| B.120030cm² |
1-B
2-A
Câu 7:
Một hình bình hành có diện tích là 100 cm2, chiều cao 20 cm. Tính độ dài đáy của hình bình hành đó là
Đáp án A
độ dài đáy của hình bình hành đó là 5 cm
Câu 8:
Chiều dài phòng học lớp em là 10m. Em hãy vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài của lớp em trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200
Vẽ đoạn thẳng dài 5 cm
Câu 10:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 75 m. Chiều rộng bằng chiều dài.
a, Tính diện tích thửa ruộng đó
b, Trung bình cứ 10 vườn đó người ta thu được 5 ki - lô - gam khoai. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu yến khoai?
a, Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:
75 :(1+4) x 1 = 15 (m)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
75 - 15 = 900 (m2)
b, Thửa ruộng đó thu hoạch được số kg khoai là:
5 x (900 : 10) = 450 (kg) = 45 yến
Đáp số: a, 900 (m2)
b, 45 yến
Câu 11:
Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay
Hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian và luôn bằng 28 tuổi.
Ta có sơ đồ tuổi hai mẹ con sau 3 năm (HS vẽ con 1 phần, mẹ 5 phần)
Dựa vào sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 1 = 4 (phần)
Tuổi con sau 3 năm là:
28 : 4 x 1 = 7 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
7 - 3 = 4 (tuổi)
Đáp số: 4 tuổi